Những cặp từ luôn đi liền với nhau
Những cặp từ luôn đi liền với nhau làm cho câu văn, câu thoại mang sắc thái mạnh mẽ hơn
Trong tiếng Anh, có những cặp từ luôn đi kèm với nhau để tạo thành một cặp từ thành ngữ; làm cho câu văn, câu thoại mang sắc thái mạnh mẽ hơn. Sau đây, English4u xin giới thiệu tới bạn những cặp từ luôn đi liền với nhau.
=> 5 cách nhớ từ vựng tiếng Anh lâu nhất
=> Cụm từ tiếng Anh giao tiếp thông dụng theo phong cách Mỹ
=> Các cách nói “không sao đâu” trong tiếng Anh
Những cặp từ luôn đi liền với nhau
1. Alive and well: sống rất mạnh mẽ
Ví dụ:
Bolero is still alive and well in Vietnam.
Nhạc Bolero vẫn tồn tại mạnh mẽ ở Việt Nam.
2. All or nothing: được ăn cả ngã về không, không thỏa hiệp
Ví dụ:
The government has rejected the all or nothing approach in favor of compromise solution.
Chính phủ đã bác bỏ cách tiếp cận kiểu được ăn cả ngã về không bằng một giải pháp mang tính thỏa hiệp.
3. Back and forth: tới lui, xuôi ngược
Ví dụ:
I have been going back and forth between two offices all day.
Tớ phải chạy ngược chạy xuôi giữa hai văn phòng cả ngày nay.
4. Black and blue: thâm tím
Ví dụ:
They beated him black and blue.
Họ đánh anh ta thâm tím cả lại.
5. Blood and thunder: kịch tính, gây cấn
Ví dụ:
The film was so blood and thunder.
Bộ phim quả là gây cấn.
6. Bells and whistles: phụ kiện đi kèm (những thứ không phải thành phần chính nhưng được thêm vào cho hấp dẫn)
Ví dụ:
How much is it with all the bells and whistles?
Cái này bao nhiêu tiền bao gồm tất cả các phụ kiện?
7. Body and soul: hết lòng hết dạ
Ví dụ:
He loves you by all his body and soul.
Anh ấy yêu cậu hết lòng hết dạ.
8. Beck and call: hoàn toàn tuân lệnh, ngoan ngoãn phục tùng
Ví dụ:
She is at her husband’s beck and call.
Cô ấy hoàn toàn phục tùng chồng của mình.
9. Cat and mouse: trò đuổi bắt, rình rập chờ cơ hội tấn công
Ví dụ:
Don’t play cat and mouse with that little child.
Đừng chơi trò đuổi bắt với đứa trẻ nhỏ.
10. Clean and tidy: sạch sẽ gòn gàng, tươm tất
Ví dụ:
Is the house clean and tidy after the party?
Nhà cửa đã gọn gàng sạch sẽ sau bữa tiệc chưa?
11. Down and out: sa cơ lỡ vận
Ví dụ:
When you are down and out, you will know who your real friend is.
Khi bạn bị sa cơ lỡ vận, bạn sẽ biết được ai là người bạn thực sự của bạn.
12. Fame and fortune: danh lợi
Ví dụ:
She doesn’t care about fame and fortune. She plays the piano with her heart.
Cô ấy không màng danh lợi. Cô chơi piano bằng cả trái tim.
13. Far and wide: khắp mọi nơi
Ví dụ:
His fame spreads far and wide.
Danh tiếng của anh ấy lan truyền khắp mọi nơi.
14. First and foremost: đầu tiên, trước hết
Ví dụ:
First and foremost, let me thank you all for coming today.
Trước hết, tôi xin cảm ơn tất cả mọi người đã tới đây hôm nay.
15. Give and take: nhận và cho đi, nhân nhượng, có qua có lại
Ví dụ:
In every friendship there has to be some give and take.
Trong bất kỳ tình bạn nào đều tồn tại điều cho đi và nhận lại.
Tìm hiểu và vận dụng những cặp từ này vào trong câu văn và lời thoại nhiều để tahnfh thạo hơn nhé. Tham khảo thêm cách học từ vựng tiếng Anh của English4u để nâng cao thêm vốn từ vựng của mình nhé. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Bài viết cùng chuyên mục
- Tên các châu lục và đại dương bằng tiếng Anh 22/11
- Từ vựng tiếng Anh về ngành bưu chính viễn thông 10/11
- Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề công việc 25/09
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề hoạt động thường ngày 21/09
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề đi lại cần biết 07/09
- Từ vựng tiếng Anh về chuyên ngành hàng không thông dụng 06/09
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề cảm giác cảm xúc 01/09
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề văn phòng (phần 2) 31/08
- Từ vựng tiếng Anh về chủ đề máy tính đầy đủ 31/08
- Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề thế giới về tên các quốc gia (phần 1) 30/08