Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh có nhiều loại, mỗi loại có cách sử dụng khác nhau.
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là chủ điểm trong quan mà bạn cần phải nắm vừng. Trong các kỳ thi, mệnh đề quan hệ chiếm một phần lớn trong cấu trúc đề thi, nếu làm tốt thì việc bạn đạt kết quả cao là điều đương nhiên. Vì vậy cùng theo dõi bài viết sau để có cái nhìn tổng quan về định nghĩa cũng như các loại mệnh đề quan hệ chủ yếu.
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ex: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này, thành phần “who is wearing the T-shirt” được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh sử dụng như thế nào?
2. Các dạng mệnh đề quan hệ
2.1. Đại từ quan hệ
- Who: Được làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Đại từ này được dùng thay thế cho danh từ chỉ người.
- Whom: làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, cũng thay thế cho danh từ chỉ người.
- Whose: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s.
- Which: Dùng làm chủ từ hoặc túc từ trong các mệnh đề quan hệ. Được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
- That: Có thế thay thé cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
2.2. Các trạng từ quan hệ
- Why: trạng từ này mở đầu cho các mệnh đề quan hệ chỉ lý do, nguyên nhân và thay cho các cụm như for the reason, for that reason.
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason = I do not know the reason why you did not go to school.
- Where: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there. (where = on / in / at + which)
Ex: The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel = The hotel where we stayed was not very clean.
- When: Trạng từ quan hệ dùng để chỉ thời gian, thay thế cho “then”.
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day = Do you still remember the day when we first met?
3. Các loại mệnh đề quan hệ
3.1. Mệnh đề quan hệ xác định
Loại mệnh đề này được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Với mệnh đề xác định sẽ là cần thiết với ý nghĩa của câu, không có mệnh đề này thì câu không đủ nghĩa. Được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy để ngăn cách với mệnh đề chính.
3.2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người, vật, sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định không nhất thiết phải có ở trong câu vì thiếu mệnh đề này câu vẫn đủ nghĩa. Dấu hiệu nhận biết là được phân cách bởi dấu (,) trong câu.
Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ
4. Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ
4.1. Sử dụng whom và which
Trong mệnh đề quan hệ ta chỉ sử dụng whom và which khi có chứa giới từ.
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. = Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher = Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
4.2. Which dùng cả mệnh đề đứng trước
Ex: He can not come to her birthday party. That makes her sad. = He can not come to her birthday party, which makes her sad.
- Với các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of… có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students.
Bài viết cùng chuyên mục
- Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính ngữ) 26/09
- Kiến thức ngữ pháp về thức giả định (Subjunctive) 21/09
- Tìm hiểu về mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh (Nominal Clause) 12/09
- Tìm hiểu về tình từ trong tiếng Anh 12/09
- Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định 11/09
- Kiến thức về danh từ trong tiếng Anh bạn cần biết 06/09
- Hướng dẫn phân biệt During và Through 14/08
- Làm thế nào để học giỏi ngữ pháp tiếng Anh? 01/08
- Hướng dẫn cách dùng let, lets, let’s trong tiếng Anh 28/07
- Cách phân biệt Hope và Wish trong tiếng Anh 12/07