Tìm hiểu về mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh (Nominal Clause)
Tìm hiểu về mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh (Nominal Clause) để học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé
Mệnh đề danh ngữ (Nominal Clause) là một mệnh đề phụ đóng vai trò như một danh từ trong câu. Trong câu, danh từ có thể làm nhiệm vụ gì thì mệnh đề danh ngữ cũng có thể làm nhiệm vụ đó. Sau đây sẽ tìm hiểu về mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh (Nominal Clause).
=> Kiến thức về danh từ trong tiếng Anh bạn cần biết
=> Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định
=> Tìm hiểu về tình từ trong tiếng Anh
Tìm hiểu về mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh (Nominal Clause)
- Mệnh đề danh ngữ không thể tách khỏi mệnh đề chính để đứng độc lập như một câu.
1. Đặc điểm của mệnh đề danh ngữ
Mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu bằng:
- that: là, sự thật là
- các từ để hỏi lấy thông tin (Wh-words): what (ever), when (ever), where (ever), who (ever), why, how, whose, whom (ever)…
- whether, if: liệu có hay không
Hình thức của mệnh đề danh ngữ: Wh-words/that/whether/if + S + V hoặc Wh-words/that/whether/if + V
+ Lưu ý:
· Khi dùng “whether” ta có thể thêm “or not”.
Ví dụ:
I don’t know whether she knows me or not.
= I don’t know whether she knows me.
(Tôi không biết liệu cô ta có biết tôi hay không.)
2. Chức năng của mệnh đề danh ngữ
2.1. Làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ:
- That he loves her makes me sad. (Việc anh ấy yêu cô ta làm tôi buồn.)
- What you did is well-done. (Những gì bạn đã làm rất tốt.)
- Where she lives is a secret. (Nơi cô ấy ở là một bí mật.)
2.2. Làm tân ngữ của động từ
Ví dụ:
- He knows what he should do to improve his language. (Anh ấy biết anh ấy nên làm gì để cải thiện ngôn ngữ của mình.)Ví dụ:
- Could you tell me where I can buy a bag? (Anh có thể cho tôi biết tôi có thể mua 1 cái túi ở đâu không?)
2.3. Làm tân ngữ cho giới từ
Ví dụ:
- I’m interested in what my teacher is speaking. (Tôi hứng thú với những gì cô giáo tôi đang nói.)
- They are excited about how I can cook that dish in just 30 minutes. (Họ rất hào hứng về cách mà tôi có thể nấu món ăn đó chỉ trong 30 phút.)
2.4. Bổ ngữ cho chủ ngữ
Ví dụ:
- The topic is what we should do to protect the environment. (Chủ đề là chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường.)
- What makes me happy is that you pass your exam. (Điều làm mẹ vui là con đã vượt qua kì thi.)
2.5. Bổ ngữ cho tính từ
Ví dụ:
She is sad that she cannot speak English. (Cô ấy buồn rằng cô ấy không nói được Tiếng Anh.)
3. Rút gọn mệnh đề danh ngữ
3.1. Rút gọn dùng ‘to-V’
Mệnh đề danh ngữ có thể rút gọn trong trường hợp nó là mệnh đề làm tân ngữ trong câu và mệnh đề chính và mệnh đề danh ngữ phải có chung chủ ngữ.
Khi đó mệnh đề danh ngữ được rút gọn thành:
Wh-words/That/If/Whether + to V
Ví dụ:
- She doesn’t know whether she will continue or stop.
= She doesn’t know whether to continue or stop.
(Cô ấy không biết liệu cô ấy nên tiếp tục hay dừng lại.)
- Could you tell me when I should come back here?
= Could you tell me when to come back here?
(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tôi nên quay lại đây không?)
3.2. Rút gọn dùng ‘V-ing’ (chỉ áp dụng được với các động từ V1 được theo sau bởi V-ing)
Mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu bởi ‘that’. Khi đó mệnh đề danh ngữ được rút gọn thành:
S + V1 + V-ing
Ví dụ:
Tom admitted that he had problems at school.
=> Tom admitted having problems at school.
Bạn có thể đăng ký tài khoản để thực hành làm bài tập để ghi nhớ những kiến thức về mệnh đề danh ngữ tại đây. Bên cạnh đó hãy tham khảo cách học ngữ pháp tiếng Anh của English4u nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Bài viết cùng chuyên mục
- Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính ngữ) 26/09
- Kiến thức ngữ pháp về thức giả định (Subjunctive) 21/09
- Tìm hiểu về tình từ trong tiếng Anh 12/09
- Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định 11/09
- Kiến thức về danh từ trong tiếng Anh bạn cần biết 06/09
- Hướng dẫn phân biệt During và Through 14/08
- Làm thế nào để học giỏi ngữ pháp tiếng Anh? 01/08
- Hướng dẫn cách dùng let, lets, let’s trong tiếng Anh 28/07
- Cách phân biệt Hope và Wish trong tiếng Anh 12/07
- Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh 06/07