Những từ tiếng Anh đi với giới từ from
Những từ tiếng Anh đi với giới từ from sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp khi sử dụng giới từ from
Tiếp nối những bài học về những từ tiếng Anh đi với giới từ, hôm nay chúng tôi xin chia sẻ những từ tiếng Anh đi với giới từ from nhằm giúp bạn giao tiếp tiếng Anh tự tin hơn.
=> Những từ tiếng Anh đi với giới từ to
=> 22 cụm động từ tiếng Anh đi với look
Những từ tiếng Anh đi với giới từ from
- Away from st/sb (adj): xa cách cái gì/ai
- Borrow from sb/st (v): vay mượn của ai/cái gì
- Come from somewhere (v): đến từ đâu
- Demand st from sb (v): đòi hỏi cái gì ở ai
- Different from st (adj): khác về cái gì
- Differ from (v): bất đồng về
- Dismiss sb/st from (v): bãi chức ai/giải tán cái gì
- Draw st from st (v): rút cái gì
- Emerge from st (v): nổi lên từ cái gì
- Escape from (v): thoát ra từ cái gì
- Far from sb/st (adj): xa cách ai/ cái gì
- Hinder sb from st = prevent st from (v): ngăn cản ai cái gì
- Keep st from sb (v): giữ ai đó tránh làm điều gì
- Prohibit sb from doing st (v): cấm ai làm việc gì
- Protect sb /st from (v): bảo vệ ai /bảo về cái gì
- Resulting from st (adj): do cái gì có kết quả
- Safe from st (adj): an toàn trong cái gì
- Separate st/sb from st/sb (v): tách cái gì ra khỏi cái gì/tách ai ra khỏi ai
- Shelter from (v): che chở khỏi
- Suffer from (v): chịu đựng
Ví dụ:
- We live a block away from the park.
=> Chúng tôi sống ở khu nhà cách xa công viên.
- My results differed from the results of everyone else who conducted the experiment.
=> Kết quả của tôi khác với các kết quả của tất cả những người tiến hành cuộc thí nghiệm.
- Salty is different from sweet; they do not share the same essence.
=> Mặn khác với ngọt; chúng không có cùng bản chất.
- The economy has started to emerge from recession
=> Nền kinh tế đã bắt đầu nổi lên từ cuộc suy thoái kinh tế.
- The damage to our lungs resulting from smoking can be fatal.
=> Thương tổn ở phổi do hút thuốc có thể gây tử vong.
- We must try to prevent her from going back there.
=> Chúng ta phải cố gắng để ngăn chặn cô ấy quay lại đấy.
- The nurse separated the infected people from the healthy ones
=> Y tá cách ly những người bị nhiễm bệnh khỏi những người khỏe mạnh
- I suffer from many different allergies.
=> Tôi phải chịu đựng các loại dị ứng khác nhau.
- The art of origami comes from Asia.
=> Nghệ thuật gấp giấy xuất phát từ châu Á
- She is trying to keep the children from throwing food all over the floor
=> Cô ấy đang cố ngăn bọn trẻ không vứt đồ ăn ra khắp sàn
Lưu bài viết này về và học chăm chỉ. Cách học ngữ pháp tiếng Anh với bài viết này là bạn nên tự mình luyện tập và sau đó thực hành với người có trình độ tiếng Anh tốt cho nhuần nhuyễn. Chắc chắn bạn sẽ ghi nhớ sâu và vận dụng thành thạo. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Bài viết cùng chuyên mục
- Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính ngữ) 26/09
- Kiến thức ngữ pháp về thức giả định (Subjunctive) 21/09
- Tìm hiểu về mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh (Nominal Clause) 12/09
- Tìm hiểu về tình từ trong tiếng Anh 12/09
- Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định 11/09
- Kiến thức về danh từ trong tiếng Anh bạn cần biết 06/09
- Hướng dẫn phân biệt During và Through 14/08
- Làm thế nào để học giỏi ngữ pháp tiếng Anh? 01/08
- Hướng dẫn cách dùng let, lets, let’s trong tiếng Anh 28/07
- Cách phân biệt Hope và Wish trong tiếng Anh 12/07