Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học (Phần 2)

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học (Phần 2)

Chuyên mục: Cách học từ vựng tiếng Anh | 23/03/2017

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học (Phần 2) sẽ là bộ từ vựng chuyên ngành công nghệ sinh học từ bộ chữ cái từ L đến Z vô cùng hữu ích cho các bạn trong công việc

           Nối tiếp phần 1, hôm nay English4u xin giới thiệu tới các bạn thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học (Phần 2) dưới đây để bạn tiếp tục học tiếng Anh chuyên ngành hiệu quả.

=> Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học (Phần 1)

=> Những từ vựng tiếng Anh chủ đề không gian vũ trụ

 

=> Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành thiết kế đồ họa

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học (Phần 2)

L

– Lethal: gen gây chết

– Linear: tuyến tính, tương quan tuyến tính, có dạng đường thẳng

– Linkage: liên kết gen là hiện tượng phối hợp của những tính trạng trong di truyền do sự định vị của gen trên cùng một nhiễm sắc thể

– Linkage map: bản đồ liên kết gen với marker trên cơ sở giá trị tái tổ hợp

– Linked digenic interaction: tương tác có tính chất liên kết hai gen

– Linked epistatic genes: những gen tương tác không alen, liên kết chặt chẽ với nhau

– Location: vị trí, địa điểm nơi sinh vật thể hiện tính trạng di truyền

– Locus: nơi gen định vị trên nhiễm sắc thể

– Lưỡng bội: tế bào hay sinh vật có số nhiễm sắc thể là 2n M

– Mass selection: chọn quần thể, loại bỏ những cá thể không đúng dạng hình mục tiêu, giữ lại quần thể trên đồng ruộng

– Mean: giá trị trung bình

– Meiosis: gián phân giảm nhiễm

– Meitosis: gián phân giảm nhiễm

– Modifying gene: những gen ảnh hưởng đến sự thể hiện của một gen không alen với nó hoặc những gen không alen với nó

– Mutation: đột biến gen

– Multiple allele: đa alen, một gen có nhiều hơn hai alen

N

– Neutral character: tính trạng trung tính

– Non-allelic interaction: tương tác không alen

– Non-selective inbreeding: cận giao không có tính chất chọn lọc

– Nullisome: Cây 2n thiếu một căp nhiễm thể, ký hiệu là 2n-2

O

 – Overdominance: tính chất siêu trội, khi hoạt động gen không cộng tính có ưu thế hơn hoạt động gen cộng tính

– Overdominance hypothesis: giả thuyết siêu trội trong giải thích ưu thế lai

– Outcross: hiện tượng tạp giao trong tự nhiên

P

– Panmictic: có tính chất giao phối ngẫu nhiên

– Panmixia: quần thể giao phối ngẫu nhiên

– Partial dominance: tính trội từng phần, không hoàn toàn

– Path analysis: phân tích theo đường dẫn

– Pedigree: gia phả, phả hệ, phương pháp chọn giống theo gia phả

– Phenotypic Coefficient of Variation: (PCV)hệ số biến thiên kiểu hình tính bằng phần trăm, là thương số giữa giá trị trung bình với căn bậc hai phương sai kiểu hình

– Phenotype: kiểu hình, sự xuất hiện của một cá thể phản ánh tương tác giữa kiểu gen bên trong và môi trường

– Pleiotropic: có tính chất đa tính trạng

– Pleiotropic effects: ảnh hưởng đa tính trạng (xem đa tính trạng)

– Pleiotropy: xem đa tính trạng

– Polygenes: đa gen

– Polymorphism: xem đa hình

– Pooled error: xem sai số góp

– Population genetics: di truyền quần thể, một ngành học di truyền sử dụng lý thuyết toán học để nghiên cứu và giải thích các hiện tượng di truyền trong quần thể sinh vật

– Probability: xác suất

– Pure line selection: chọn dòng thuần, chọn từng cá thể trong quần thể, trồng so sánh các dòng, chọn lọc dòng tối ưu.

Q

– QTL: quantitative trait loci, những loci của tính trạng di truyền số lượng

– Quantitative character: tính trạng số lượng là tính trạng do nhiều gen điều khiển, chịu ảnh hưởng yếu tố môi trường rất mạnh

– Quantitative genetics: di truyền số lượng, một ngành học di truyền có tính chất ứng dụng từ nguyên tắc lý thuyết của di truyền quần thể, nhằm nghiên cứu và xác định chiến lược lai tạo, chọn lọc giống cây trồng, vật nuôi, nó có thể được xem là tiền thân của ngành chọn giống

R

– Random drift: chuyển dịch ngẫu nhiên

– Random mating: giao phối ngẫu nhiên

– Random model: mô hình ngẫu nhiên

– Random selection: chọn lọc ngẫu nhiên

– Recessive epistasis : hiện tượng epistasis có tính lặn

– Reciprocal cross: lai đảo, lai thuận nghịch

– Recombination: hiện tượng tái tổ hợp

– Registered seed: hạt giống đăng ký, là một trong những cấp hạt giống được phân loại – Regulatory genes: những gen có chức năng điều tiết

– Relative fitness: giá trị thích nghi tương đối

– Repulsion linkage: liên kết thúc đẩy trong trường hợp trans

– RGA: (rapid generation advance) kỹ thuật làm rút ngắn thời gian của một chu kỳ sống bằng cách lợi dụng phản ứng nhạy cảm của loài với độ dài ngày.

S

– SAHN: phương pháp phân nhóm di truyền trên cây gia hệ

– SCA: specific combining ability, khả năng phối hợp riêng

– Scaling test: phép thử nhằm tìm hiểu tính chất của epistasis

– SD: xem sai số chuẩn (standard deviation)

– Seed health: sức khỏe hạt giống

– Seed pathology: bệnh lý hạt giống

– Seed physiology: sinh lý hạt giống

– Seed technology: công nghệ hạt giống

– Selection criteria: tiêu chuẩn chọn lọc là kết qủa khi nhân ma trận số liệu gốc với vectơ là giá trị của chỉ số chọn lọc

– Selection index: chỉ số chọn lọc

– Selection intensity: cường độ chọn lọc

– Selection pressure: áp lực chọn lọc, xem sức ép chọn lọc

– Self-fertilization: tính chất tự thụ tinh là hiện tượng tiếp hợp giao tử đực và cái trong cùng một cá thể

– Self-incompatibility: khả năng không tự tiếp hợp do hiện tượng ngăn cản thụ tinh về sinh lý học của sinh vật

– Sibs: con lai của cùng một bố mẹ dẫn xuất từ giao tử khác nhau, trong đó half sibs là con lai của một bố(mẹ)

– Sib mating: lai giữa những sibs với nhau

– Significance test: trắc nghiệm mức độ có ý nghĩa về mặt thống kê, ở hai mức độ phổ biến là 0,05 và 0,01

– Similarity: giá trị tương đồng là cơ sở để phân nhóm di truyền các kiểu hình

– Single cross: lai đơn, lai giữa hai kiểu gen, thông thường là hai dòng cận giao trong chọn giống cây trồng

– Species: loài sinh vật, đơn vị được xếp hạng dưới genus và trên variety

– Specific combining ability: xem SCA

– SSD: (single seed descend) phương pháp trồng dồn các thế hệ phân ly bằng cách thu một hai hạt đối với một cá thể.

– Standard deviation: xem SD, độ lệch chuẩn dùng để đo lường mức độ biến thiên, biểu thị độ lệch so với trung bình mẫu trong phân bố chuẩn

– Standard error: xem sai số chuẩn

– Standard heterosis: ưu thế lai chuẩn, giá trị ưu thế lai so với một giống làm chuẩn, thông thường là giống đang phổ biến trong sản xuất

– Sterility: tính bất dục, tính bất thụ

– Synapsis: sự tiếp hợp (conjugation) ở giai đoạn pachytene và zygotene của cặp nhiễm thể tương đồng, kết qủa nó sẽ tạo ra một cấu trúc được gọi là “bivalent”

– Statistics: ngành thống kế học phục vụ cho việc giải thích các hiện tượng trong sinh học, nhất là lĩnh vực di truyền số lượng, trên cơ sở lấy mẫu để ước đoán qui mô toàn diện của quần thể. Hiện nay, người ta còn phát triển thành thuật ngữ “biometry” và “bioinformatics” trên cơ sở phát triển của ngành tin học hiện đại.

T – Tester : dòng làm vật liệu lai thử nghiệm

– Tetraploid: thể tứ bộ

– Transgressive segregation: hiện tượng phân ly vượt trội, con lai đang phân ly có giá trị của tính trạng mục tiêu vượt cao hơn bố hoặc mẹ

– Translocation: hiện tượng chuyển vị, thay đổi vị trí trên nhiễm sắc thể

– Treatment: nghiệm thức trong thí nghiệm

– Triallel: lai ba luân phiên từng cặp với một giống

– Trigenic interaction: tương tác trigenic

– Triple test cross: lai ba thử nghiệm để giải thích tương tác không alen, các loại hình của epistasis

– Triploid: thể tam bội

– Trisomic: người ta có thể tạo ra những dòng triplo có dạng 2n+1, để đánh dấu từng nhiễm sắc thể so với bộ nhiễm sắc thể bình thường. Nếu có một gen mục tiêu hiện diện trên cá thể là triplo số a, b, hoặc c nào đó, người ta sẽ biết được gen ấy định vị trên nhiễm thể a, b hoặc c

V

– Variance: phương sai là bình phương của độ lệch chuẩn của quần thể

– Variation: biến dị di truyền, sự xuất hiện khác nhau của cá thể do sự khác biệt về thành phần di truyền của nó, hay sự khác biệt do môi trường mà nó đang phát triển.

– Variety: giống là bậc được xếp loại dưới species, đó là một nhóm cá thể thuộc loài, biểu thị sự khác biệt với giống khác, biểu thị sự đồng nhất trong nhóm, biểu thị sự ổn định về các tính trạng chung của những cá thể này

– Vectơ đơn vị: vectơ chứa giá trị 1 theo hàng, hoặc theo cột

– Virulence: độc tính là khả năng của pathogen phát triển bệnh trên sinh vật chủ

X

– X: số căn bản của nhiễm sắc thể trong một series đa bội

– Xác suất tái tổ hợp: khả năng tái tổ hợp có thể xảy ra

– Xenia: ảnh hưởng của hạt phấn trên phôi mầm và phôi nhũ

Z

– Zygote: hợp tử, tế bào được hình thành bởi sự dung hợp giữa hai giao tử và phát triển lên thành tế bào gốc

– Zygotene: là một giai đoạn của prophase trong gián phân giảm nhiễm, khi các nhiễm thể hình sợi chỉ bắt cặp nhau

Phía trên là thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ sinh học (phần 2) từ bộ chữ cái từ L đến Z, bạn có thể lưu về và học ngay nhé. Là thuật ngữ chuyên ngành nên việc ghi nhớ sẽ rất khó nên bạn cần phải có phương pháp học hợp lý, bạn có thể tham khảo cách học từ vựng tiếng Anh của English4u. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và chúc bạn luôn thành công!

Từ khóa Tags |
x
Chia sẻ
Chia sẻ