Những cụm từ tiếng Anh thông dụng giao tiếp trong công việc
Những cụm từ tiếng Anh thông dụng giao tiếp trong công việc sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh phản xạ nhanh hơn
Khi học tiếng Anh, hãy học các cụm từ tiếng Anh sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh trôi chảy hơn. Sau đây, chúng ta hãy học những cụm từ tiếng Anh thông dụng giao tiếp trong công việc để giao tiếp thành thạo khi làm việc nhé.
=> 50 cụm từ tiếng Anh bày tỏ niềm tin, sự ủng hộ của cha mẹ nói với con cái
=> Những cụm từ tiếng Anh hữu ích khi tham dự triễn lãm thương mại
=> 25 tính từ tiếng Anh phải có trong mọi CV xin việc bằng tiếng Anh
Những cụm từ tiếng Anh thông dụng giao tiếp trong công việc
1. Take on = thuê ai đó
Ví dụ: They’re taking on more than 500 people at the canning factory.
=> Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.
2. Get the boot = bị sa thải
Ví dụ: She got the boot for being lazy.
=> Cô ta bị sa thải vì lười biếng.
3. Get your feet under the table = làm quen công việc
Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.
=> Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.
4. Burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm
Ví dụ: He’s been burning the candle at both ends to finish this project.
=> Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.
5. Knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc
Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better.
Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.
6. Go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn
Ví dụ: She’s a hard worker and always goes the extra mile.
=> Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.
7. Pull your weight = làm tròn phần việc của mình
Ví dụ: He’s a good team worker and always pulls his weight.
=> Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.
8. Pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn
Ví dụ: You’ll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!
=> Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!
9. Get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn
Ví dụ: Don’t get on the wrong side of him. He’s got friends in high places!
=> Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!
10. Butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì
Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss.
Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.
11. Get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó
Ví dụ: You got off on the wrong foot with him – he hates discussing office politics.
=> Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung – anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.
12. Be in someone’s good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó
Ví dụ: I’m not in her good books today – I messed up her report.
=> Hôm nay tôi bị bà ta ghét – tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.
13. Take the rap for something = chịu trách nhiệm cho cái gì
Ví dụ: They made a mistake, but we had to take the rap for it.
=> Họ đã phạm sai lầm, nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó.
14. Call in a favour = yêu cầu ai đáp lễ
Ví dụ: I need a holiday – I’m going to call in a few favors and ask the others to cover for me.
=> Tôi cần môt kỳ nghỉ – Tôi sẽ yêu cầu một vài đặc ân và đề nghị những người khác phụ trách việc thay tôi.
15. Sit on the fence = không thể quyết định chuyện gì
Ví dụ: When there are arguments, she just sits on the fence and says nothing.
=> Khi có tranh luận, cô ta chỉ ngồi đó và không nói gì.
16. Pass the buck = đẩy trách nhiệm sang ai
Ví dụ: The CEO doesn’t pass the buck. In fact, he often says “the buck stops here!”.
=> Giám đốc điều hành không đẩy trách nhiệm sang ai. Trong thực tế, ông ấy thường nói: “Ông ấy sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm!”.
17. Show someone the ropes = chỉ cho ai cách làm việc
Ví dụ: My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident.
=> Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin.
18. Be thrown in at the deep end = không nhận bất cứ lời khuyên hay hỗ trợ nào
Ví dụ: He was thrown in at the deep end with his new job. No-one helped him at all.
Anh ấy đã không nhận bất cứ sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình. Chẳng ai giúp anh ta hết.
19. A them and us situation = when you (us) are opposed to “them”
Ví dụ: The atmosphere between the two departments is terrible. There’s a real them and us situation.
=> Bầu không khí giữa hai bộ phận thật khủng khiếp. Thực sự có chuyện không hay giữa họ và chúng tôi.
Lưu những cụm từ trên và học chăm chỉ nhé, đặt câu với các cụm từ sau đó áp dụng giao tiếp nơi công sở sẽ là cách học hiệu quả nhất. Bạn có thể tham khảo thêm cách học từ vựng tiếng Anh của English4u để việc học trở nên đơn giản hơn. Chúc bạn học tập tốt!
Bài viết cùng chuyên mục
- Tên các châu lục và đại dương bằng tiếng Anh 22/11
- Từ vựng tiếng Anh về ngành bưu chính viễn thông 10/11
- Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề công việc 25/09
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề hoạt động thường ngày 21/09
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề đi lại cần biết 07/09
- Từ vựng tiếng Anh về chuyên ngành hàng không thông dụng 06/09
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề cảm giác cảm xúc 01/09
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề văn phòng (phần 2) 31/08
- Từ vựng tiếng Anh về chủ đề máy tính đầy đủ 31/08
- Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề thế giới về tên các quốc gia (phần 1) 30/08