Liên từ trong tiếng Anh là gì?

Liên từ trong tiếng Anh là gì?

Chuyên mục: Cách học ngữ pháp tiếng Anh | 08/07/2016

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Trong tiếng Anh có 3 loại liên từ: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tương quan) và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc).

Liên từ là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà bạn nên nắm được những kiến thức cơ bản. Việc nắm rõ cách sử dụng của liên từ sẽ giúp câu văn thêm chặt chẽ hơn, đặc biệt là văn viết. Vậy liên từ trong tiếng Anh là gì và cách sử dụng như thế nào? Bạn có thể tham khảo bài viết đưới dây để nắm được những lý thuyết cơ bản về liên từ nhé.

lien-tu-trong-tieng-anh-la-gi

Liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

1. Liên từ trong tiếng Anh là gì?

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Trong tiếng Anh có 3 loại liên từ: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tương quan) và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc).

2. Vị trí của liên từ trong tiếng Anh

- Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết

- Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

3. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)

- Liên từ kết hợp dùng để nối các từ loại hoặc cụm từ, nhóm từ cùng một hoặc hai mệnh đề ngang hàng nhau.

- Liên từ kết hợp gồm: for, and, nor, but, or, yet

Ex

She is a good and loyal wife.

Use your credit cards frequently and you'll soon find yourself deep in debt.

He is intelligent but very lazy.

She says she does not love me, yet I still love her.

We have to work hard, or we will fail the exam.

He will surely succeed, for (because) he works hard.

That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.

* Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ.

Ví dụ: Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements.

lien-tu-trong-tieng-anh-la-gi

Liên từ trong tiếng Anh có những loại nào?

4. Tương liên từ (correlative conjunctions)

- Tương liên từ được sử dụng theo cặpd dể liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.

- Bao gồm: both . . . and… (vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ...hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or (dù ….hay…., hoặc…..hoặc….) , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…)

Ex:

They learn both English and French.

He drinks neither wine nor beer.

I like playing not only tennis but also football.

I don't have either books or notebooks.

I can't make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.

4. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)

- Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

As

- Bởi vì: As he is my friend, I will help him.

- Khi: We watched as the plane took off.

After: sau khi

Eg: After the train left, we went home.

Although/ though: mặc dù

Eg: Although it was after midnight, we did not feel tired.

Before: trước khi

Eg: I arrived before the stores were open.

Because: bởi vì

Eg: We had to wait, because we arrived early.

For: bởi vì

Eg: He is happy, for he enjoys his work.

If: nếu, giá như

Eg: If she is here, we will see her.

Lest: sợ rằng

Eg: I watched closely, lest he make a mistake.

Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest”

Providing/ provided: miễn là

Eg: All will be well, providing you are careful.

Since

- Từ khi: I have been here since the sun rose.

- Bởi vì: Since you are here, you can help me.

So/ so that

- Bởi vậy: It was raining, so we did not go out.

- Để (= in order that): I am saving money so I can buy a bicycle.

Supposing (= if)

Eg: Supposing that happens, what will you do?

Than: so với

Eg: He is taller than you are.

Unless: trừ khi

Eg: Unless he helps us, we cannot succeed.

Until/ till: cho đến khi

Eg: I will wait until I hear from you.

Whereas

- Bởi vì: Whereas this is a public building, it is open to everyone.

- Trong khi (ngược lại): He is short, whereas you are tall.

Whether: hay không

Eg: I do not know whether she was invited (or not).

While

- Khi: While it was snowing, we played cards.

- Trong khi (ngược lại): He is rich, while his friend is poor.

- Mặc dù: While I am not an expert, I will do my best.

As if = in a similar way

Eg: She talks as if she knows everything.

As long as

- Nếu: As long as we cooperate, we can finish the work easily.

- Khi: He has lived there as long as I have known him.

As soon as: ngay khi

Eg: Write to me as soon as you can.

As though = in a similar way

Eg: It looks as though there will be a storm.

In case: Trong trường hợp...

Eg: Take a sweater in case it gets cold.

Or else = otherwise: nếu không thì

Eg: Please be careful, or else you may have an accident.

So as to = in order to: để

Eg: I hurried so as to be on time.

Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently…

Ví dụ:

We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic.

I was nervous; therefore, I could not do my best.

We should consult them; otherwise, they may be upset.

lien-tu-trong-tieng-anh-la-gi

Làm bài tập liên quan đến liên từ

5. Bài tập và đáp án

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với các từ sau: although, and, because, but, or, since, so, unless, until, when.

1. Things were different ………….. I was young.

2. I do it …………… I like it.

3. Let us wait here ………….. the rain stops.

4. You cannot be a lawyer ………..you have a law degree.

5. She has not called …………… she left last week.

6. I saw him leaving an hour ……………. two ago.

7. This is an expensive ………… very useful book.

8. We were getting tired ………….. we stopped for a rest.

9. He was angry …………. he heard when happened.

10. Walk quickly …………. you will be late.

11. He had to retire …………… of ill health.

12. We will go swimming next Sunday ………….. it's raining.

13. I heard a noise ………… I turned the light on.

14. Would you like a coffee …………… tea?

Bài tập 2: Viết lại những câu sau đây dùng liên từ thích hợp

1. We know him. We know his friends.

2. The coat was soft. The coat was warm.

3. It is stupid to do that. It is quite unnecessary.

4. I wanted to go. He wanted to stay.

5. Your arguments are strong. They don’t convince me.

6. You can go there by bus. You can go there by train.

7. I was feeling tired. I went to bed when I got home.

Đáp án:

Bài 1:

1. when 5. since 9. when 13. so

2. because 6. or 10. or 14. or

3. until 7. but 11. because

4. unless 8. so 12. unless

Bài 2:

1. We know him and his friends.

2. The coat was both soft and warm.

3. It is stupid and quite unnecessary to do that.

4. I wanted to go but he wanted to stay.

5. Your arguments are strong but they don’t convince me.

6. You can go there either by bus or by train.

7. I was feeling tired so I went to bed when I got home

Học ngữ pháp tiếng Anh không khô khan như bạn nghĩ đâu. Nắm chắc kiến thức ngữ pháp sẽ giúp bạn viết tiếng Anh tốt hơn và logic hơn. Vì vậy bạn có thể tham khảo bài viết này và làm các bài tập liên quan để củng cố kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của mình nhé.