Đảo ngữ trong tiếng anh

Đảo ngữ trong tiếng anh

Chuyên mục: Cách học ngữ pháp tiếng Anh | 04/03/2016

Đảo ngữ rất thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh. Thí sinh nếu sử dụng đảo ngữ trong các bài thi sẽ được đánh giá cao.

Đảo ngữ rất thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh. Thí sinh nếu sử dụng đảo ngữ trong các bài thi sẽ được đánh giá cao. Trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra một số dạng đảo ngữ thường gặp nhất.

1. Đảo ngữ với câu điều kiện

- Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…

Ex: Should she come late, she will miss the train.

- Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were  S + to-V/ Were + S…

Ex: If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I would invite her to the party.

- Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V­3

Ex: If my parents had encouraged me, I would have passed exam = Had my parents encouraged me, I would have passed exam.

Đảo ngữ được sử dụng nhiều trong writing

2. Đảo ngữ với NO và NOT

Cấu trúc:

- No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

- Not any +  N + Auxiliary +  S + Verb (inf)

EX: No money shall I lend you from now on.

      (= Not any money shall I lend you from now on.)

- At no time

- On no condition

- On no account + Auxiliary + S + N

- Under/ in no circumstances

- For no reason

- In no way

- No longer

Ex:

+ For no reason shall you play truant

+ Under no circumsstances is the money tobe paid.)

+ On no condition shall we accept their proposal.

3. Đảo ngữ với “only”

- Only once

- Only later

- Only in this way

- Only in that way

- Only then + Auxiliary + S + V

- Only after + N

- Only by V_ing/ N

- Only when + clause

- Only with + N

- Only if+ clause

- Only in adv of time/ place

Ex:

+ Only then did I understand the problem.

+ Only by hard work will we be able to accomplish this great task.

Chú ý: nếu trong câu có hai mệnh đề, chúng ta dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai:

+ Only when you grow up, can you understand it.

+ Only after the film started did I realise that I'd seen it before.

Sử dụng thành thạo đảo ngữ trong tiếng Anh bằng cách nào?

4. Đảo ngữ với trạng từ phủ định

- Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V

Ex: Hardly ever does he speak in the public.

- Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before

EX: Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.

5. Các dạng khác

- So + adjective + be + N + clause

Ex:

So intelligent is that she can answer all questions in the interview.

- until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

EX:

+ I won’t come home till 10 o’clock = Not until/ till o’clock that I will come home.

+ I didn’t know that I had lost my key till I got home = Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.

- No where + Aux (Trợ động từ) + S + V

Ex:

+ No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.

+ No where can you buy the goods as good as those in my country.

Để nắm rõ ngữ pháp cũng như các cách dùng của đảo ngữ, bạn có thể làm thêm các bài tập ngữ pháp tiếng Anh hoặc tham gia các lớp học cơ bản. Cố gắng kiên trì thói quen luyện bài tập, như vậy sẽ nhớ được lâu hơn.