12 thì trong tiếng Anh và cách dùng dễ nhớ nhất
Khi học tiếng Anh, các bạn phải xác định được các thì và học cách sử dụng thành thạo, english4u xin giới thiệu tới các bạn 12 thì trong tiếng Anh
Khi học tiếng Anh, các bạn phải xác định được các thì và học cách sử dụng thành thạo. Sau đây, english4u xin giới thiệu tới các bạn 12 thì trong tiếng Anh, cách nhận biết và mẹo để nhớ cũng như học mang lại hiệu quả.
1. Thì hiện tại đơn
1.1. Cấu trúc
- Với động từ tobe
(+) S+ am/is/are + o
(-) S + am/is/are + not + o
(?) am/is/are + s + o
- Với động từ thường
(+) S + vs/es + o
(-) S+ do/does + not + v +o
(?) Do/does + s + v+ o
1.2. Cách dùng
- Diễn tả chân lý, một sự thật hiển nhiên
Ex: The sun rises in the East.
- Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra liên tục ở thời điểm hiện tại.
Ex: I get up early every morning.
Ex: Tomorrow is Friday, the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5.
Cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh
2. Thì hiện tại tiếp diễn
2.1. Cấu trúc
(+) S + be (am/ is/ are) + V-ing + O
(-) S+ be + NOT + V-ing + O
(?) Be + S+ V-ing + O
2.2. Cách dùng
- Diễn tả hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại
Ex: He is playing football now.
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, thường dùng với phó từ “always”
Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember.
- Diễn tả hành động sắp xảy ra (dùng ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
- Thì hiện tại tiếp diễn cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
2.3. Lưu ý
Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ nhận thức như: to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget…
3. Thì quá khứ đơn
3.1. Cấu trúc
- Với động từ tobe
(+) S + was/were + o
(-) S+ was/ were + not + o
(?) Was/were + s+ o ?
- Với động từ thường
(+) S + v_ed + o
(-) S + did+ not + v + o
(?) Did + s+ v+ o ?
3.2. Cách dùng
- Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Ex: I stayed at home last night
- Diễn tả chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ
Ex: He opened the door, entered the house, turned on the light and went to the room.
4. Thì quá khứ tiếp diễn
4.1. Cấu trúc
(+) S + was/were + V-ing + O
(-) S + was/were + NOT+ V-ing + O
(?) was/were + S+ V-ing + O ?
4.2. Cách dùng
- Diễn tả hành động muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ.
Ex: While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me.
- Diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Ex: I was walking in the street when I suddenly fell over.
5. Thì hiện tại hoàn thành
5.1. Cấu trúc
(+) S + have/ has + Past participle + O
(-) S + have/ has + NOT+ Past participle + O
(?) have/ has +S+ Past participle + O
5.2. Cách dùng
- Diễn tả hành động trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
Ex: I have learnt English since 2008.
- Hành động vừa mới xảy ra.
Ex: She has just written a letter.
5.3. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
- Since + thời gian bắt đầu: Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
+ For + khoảng thời gian: Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I have been a teacher for more than ten years.
- “ever” và “never” khi nói về kinh nghiệm.
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
6.1. Cấu trúc
(+) S + have/ has + been + V_ing + O
(-) S + have/ has + been + NOT + V_ing + O
(?) have/ has +S + been + V_ing + O
6.2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại.
Ex: We've been working really hard for a couple of months.
- Diễn tả sự việc trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Ex: Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
6.3. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng với các từ sau: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Sử dụng thành thạo các thì trong tiếng Anh
7. Thì quá khứ hoàn thành
7.1. Cấu trúc
(+) S + had + Past Participle + O
(-) S + had + NOT+ Past Participle + O
(?) had + S+ Past Participle + O
7.2. Cách dùng
- Hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm trong quá khứ.
Ex: By 9 pm yesterday, I had finished all my work.
- Diễn tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
8.1. Cấu trúc
(+) S + had + been + V-ing + O
(-) S + had + been + NOT+ V-ing + O
(?) had + been + S + V-ing + O
8.2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it
- Diễn tả hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong quá khứ.
Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in.
9. Thì tương lai đơn
9.1. Cấu trúc
(+) S + shall/will + V(infinitive) + O
(-) S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
(?) shall/will + S + V(infinitive) + O?
9.2. Cách dùng
- Diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói
Ex: We will seewhat we can do to help you.
- Diễn tả dự đoán không có căn cứ
Ex: People won’t goto Jupiter before the 22nd century.
- Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai.
Ex: The sun will rise over there tomorrow morning.
10. Thì tương lai tiếp diễn
10.1. Cấu trúc
(+) S + shall/will + be + V_ing+ O
(-) S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
(?) shall/will +S+ be + V_ing+ O
10.2. Cách dùng
- Diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm nào đó trong tương lai.
Ex: I will be sending in my application tomorrow.
- Diễn tả một dự định được sắp đặt trong tương lai.
Ex: Ann will be helping us to hold the party.
- Diễn tả hành động không dự định nhưng sẽ xảy ra như thông lệ.
Ex: I will be seeing Mary tomorrow at school
11. Thì tương lai hoàn thành
11.1. Cấu trúc
(+) S + shall/will + have + Past Participle
(-) S + will + not + have + VpII
(?) Will + S + have + VpII ?
11.2. Cách dùng
- Diễn tả hành 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước hoặc tại một thời điểm trong tương lai.
Ex: You will have finished writing the report before 8 o'clock.
12. Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn
12.1. Cấu trúc
(+) S + shall/will + have been + V_ing + O
(-) S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
(?) shall/will + S+ have been + V_ing + O
12.2. Cách dùng
- Diễn tả hành động xảy ra kéo dài cho đến thời điểm nào đó trong tương lai.
Ex: We’ll have been studying for an hour when he comes.
- Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn, ......... )
Ex: James will have been teaching at the university for more than a year by the time he leaves for Asia.
Bài viết cùng chuyên mục
- Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính ngữ) 26/09
- Kiến thức ngữ pháp về thức giả định (Subjunctive) 21/09
- Tìm hiểu về mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh (Nominal Clause) 12/09
- Tìm hiểu về tình từ trong tiếng Anh 12/09
- Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định 11/09
- Kiến thức về danh từ trong tiếng Anh bạn cần biết 06/09
- Hướng dẫn phân biệt During và Through 14/08
- Làm thế nào để học giỏi ngữ pháp tiếng Anh? 01/08
- Hướng dẫn cách dùng let, lets, let’s trong tiếng Anh 28/07
- Cách phân biệt Hope và Wish trong tiếng Anh 12/07