Những mẫu câu tiếng Anh mặc cả khi đi mua hàng (phần 2)

Những mẫu câu tiếng Anh mặc cả khi đi mua hàng (phần 2)

Chuyên mục: Cách học tiếng Anh giao tiếp | 10/07/2017

Những mẫu câu tiếng Anh mặc cả khi đi mua hàng (phần 2) dành cho những người bán hàng có thể trả lời khách bằng tiếng Anh tự tin nhất

Hôm trước chúng tôi đã chia sẻ những mẫu câu tiếng Anh mặc cả khi đi mua hàng dành cho người mưa hàng, hôm nay chúng tôi xin chia sẻ những mẫu câu tiếng Anh mặc cả khi đi mua hàng (phần 2) dành cho người bán đáp lại. Cùng tìm hiểu và học chăm chỉ mỗi ngày nhé.

=> Những mẫu câu tiếng Anh mặc cả khi đi mua hàng (phần 1)

=> Những mẫu câu thông dụng giao tiếp tiếng Anh trong quán cà phê

=> Những lời chúc mừng sinh nhật ý nghĩa nhất trong tiếng Anh (phần 1)

Những mẫu câu tiếng Anh mặc cả khi đi mua hàng (phần 2)

Dành cho người bán đáp lại

- I can’t give you a discount.

=> Tôi không giảm giá được.

- It is on sale for 20%.

=> Nó đang được giảm giá 20%.

- Sorry, but I can’t make it any cheaper.

=> Xin lỗi nhưng nó không thể rẻ hơn.

- Now I have lost my profit. Give me $180.

=> Vậy tôi tính anh/chị 180 đô la thôi. Tôi không lấy lời rồi đấy.

- We are charging reasonably for you.

=> Chúng tôi bán giá hợp lý rồi thưa quý khách.

- This is our lowest price. I can’t do more reduction.

=> Đây là giá thấp nhất. Tôi không thể giảm giá hơn nữa.

- I don’t think you can got such favorable prices from anywhere else.

=> Tôi nghĩ ông không thể hưởng mức giá ưu đãi như thế ở những nơi khác đâu.

- You can’t get this make for less anywhere else.

=> Anh/chị sẽ không thể tìm thấy chỗ nào giá rẻ hơn đâu.

- You won.

=> Được rồi. Theo ý anh/ chị vậy.

- How much would you like into be?

=> Anh muốn ra giá bao nhiêu?

- I am amazed at the prices you have given us.

=> Tôi ngạc nhiên với giá quý khách đưa ra.

- If you quality is considerably large, we can offer you 3% off.

=> Nếu ông mua số lượng hàng hóa lớn, chúng tôi có thể giảm giá 3%.

- I need to feed my family! I’ll give it to you for 6$.

=> Tôi phải nuôi gia đình nữa! Tôi sẽ bán nó với 6 đô.

- Considering the quality, it is worth the price.

=> Xem xét về chất lượng thì nó rất đáng đồng tiền.

- You can get a $5 discount.

=> Anh có thể được giảm 5 đô.

- Buy 1 get 1 half price.

=> Giảm giá 1 nửa khi mua cái thứ hai.

- The prices are fixed.

=> Đó là giá cố định rồi.

- Deal!

=> Thỏa thuận!

Hy vọng đây là bài viết hữu ích cho các bạn khi bán hàng cho du khách nước ngoài. Bạn có thể tham khảo cách học tiếng Anh giao tiếp của English4u để học hiệu quả nhất nhé. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và chúc học tiếng Anh thành công!

Từ khóa Tags |