Cách giao tiếp tiếng Anh với sếp Tây

Cách giao tiếp tiếng Anh với sếp Tây

Chuyên mục: Cách học tiếng Anh giao tiếp | 05/09/2017

Cách giao tiếp tiếng Anh với sếp Tây sẽ giúp các bạn nói chuyện với sếp lưu loát hơn trong một số tình huống

Sếp bạn là người Tây? Vì thế khi làm việc hay bất kể tình huống giao tiếp nào bạn cũng cần phải có kĩ năng giao tiếp tiếng Anh nhất định. Sau đây, English4u xin chia sẻ cách giao tiếp tiếng Anh với sếp Tây.

=> Một số mẫu hội thoại làm việc với cấp trên bằng tiếng Anh

=> Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp với đồng nghiệp

=> Những câu tiếng Anh giao tiếp tiếng Anh dành cho lễ tân văn phòng

 

Cách giao tiếp tiếng Anh với sếp Tây

1. Đề nghị tăng lương

Không nên sử dụng mẫu câu sau:

- I’m very good at my job and I‘ve been working here for 3 year now, therefore, I think I deserve a raise.

=> Tôi đã làm việc rất tốt và tôi cũng làm ở đây được 3 năm rồi, vì thế tôi nghĩ mình nên được tăng lương

Nên dùng mẫu câu dưới đây:

- I would love the opportunity to talk with you about my performance this year… I think I have grown a lot in my position … I believe I’m ready for more responsibility

=> Tôi rất muốn có cơ hội để thảo luận về biểu hiện trong công việc của tôi trong năm qua … tôi nghĩ mình đã tiến bộ hơn tại vị trí của mình … tôi tin rằng mình đã sẵn sang để được giao thêm những trọng trách khác.

2. Khi quá tải với công việc được giao

Không nên sử dụng mẫu câu sau:

- That’s impossible

=> Điều đó là bất khả thi

- We/ I can’t finish it by …

=> Tôi không thể hoàn thành việc đó trước ngày …

- We/ I can’t achieve that …

=> Tôi không thể làm được đó …

Nên dùng mẫu câu dưới đây:

- Yes: We could definitely get this done by … (realistic date)

=> Để đồng ý: Chúng tôi hoàn toàn có thể hoàn thành trước ngày … (một ngày cụ thể)

- Compromise: Or if we [had X conditions], we could meet the deadline/ we could achieve this

=> Để dàn xếp: Hay nếu như chúng tôi [hoàn thành một việc X], chúng tôi sẽ làm kịp/ chúng tôi sẽ làm được.

3. Bị đổ trách nhiệm

Không nên sử dụng mẫu câu sau:

- Actually, that was [x] responsibility, not mine

=> Thật ra, đó là trách nhiệm của [x], không phải của tôi.

- It’s not my fault.

=> Đó không phải lỗi của tôi.

- But you told me …[x]

=> Nhưng tôi được giao nhiệm vụ [x]

Nên dùng mẫu câu dưới đây:

- Let’s get to the bottom of this/ Let’s resolve this.

=> Hãy cùng xem xét việc này tới cùng/ Hãy cùng giải quyết việc này.

- What can we do to make this/it right?

=> Vậy chúng tôi có thể làm gì để sửa chữa lại việc này?

- Leave it with me, and I’ll see what I can do

=> Để đó cho tôi, tôi sẽ xem mình có thể làm gì.

4. Khi được hỏi về một vấn đề bạn không biết

Không nên sử dụng mẫu câu sau:

- I don’t know.

=> Tôi không rõ.

Nên dùng mẫu câu dưới đây:

- I will find out right away

=> Tôi sẽ tìm ra cách.

- I will talk to [x] and let you know as soon as I find out.

=> Tôi sẽ trao đổi với [x] và thông báo lại khi nào tôi tìm ra cách.

- Here’s what I can tell you …

=> Hiện tại tôi biết những điều sau…

- I will need some time to think about that …

=> Tôi sẽ cần thêm một chút thời gian để xem xét việc đó…

Lưu về, học kĩ và thực hành thường xuyên để ghi nhớ cũng như sử dụng thành thạo hơn. Bạn có thể tìm hiểu thêm các bài học trên cách học tiếng Anh giao tiếp  của English4u. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công!

 

x
Chia sẻ
Chia sẻ