40 danh từ trong tiếng Anh luôn chia ở dạng số ít
40 danh từ trong tiếng Anh luôn chia ở dạng số ít sẽ kiến thức rất quân trọng đối với người học tiếng Anh
Nhiều bạn học tiếng Anh về phần danh từ, hay mắc lỗi là thêm s/es đằng sau danh từ đề tạo thành số nhiều nhưng thực chất các từ này luôn ở dạng số ít. Dưới đây, English4u xin giới thiệu tới các bạn 40 danh từ trong tiếng Anh luôn chia ở dạng số ít nhằm giúp các bạn phân biệt được và sử dụng tiếng Anh chuẩn nhất.
=> Những cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh
=> Cách phân biệt street, road và way
=> Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh
40 danh từ trong tiếng Anh luôn chia ở dạng số ít
1. Danh từ trừu tượng
Danh từ trừu tượng là không thể cảm nhận được qua giác quan thông thường một cách cụ thể nhưng chúng ta biết nó tồn tại.
Ví dụ:
- advertising /ˈædvətaɪzɪŋ/: quảng cáo
- advice /ədˈvaɪs/: lời khuyên
- economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: kinh tế học
- employment /ɪmˈplɔɪmənt/: công ăn việc làm
- information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/: thông tin
- knowledge /ˈnɒlɪdʒ/: kiến thức
- maths /mæθs/: toán
- measles /ˈmiːzlz/: bệnh sởi
- mumps /mʌmps/: bệnh quai bị
- news /njuːz/: tin tức
- physics /ˈfɪzɪks/: vật lý
- politics /ˈpɒlətɪks/: chính trị học
- pollution /pəˈluːʃn/: sự ô nhiễm
- recreation /ˌriːkriˈeɪʃn/: nghỉ ngơi, thư giãn
- scenery /ˈsiːnəri/: phong cảnh
- traffic /ˈtræfɪk/: sự đi lại, giao thông
2. Danh từ chỉ chất liệu
- air /eə(r)/: không khí
- beef /biːf/: thịt bò
- china /ˈtʃaɪ.nə/: sứ
- clothing /ˈkləʊðɪŋ/: quần áo
- crystal /ˈkrɪs.təl/: pha lê
- food /fuːd/: thức ăn
- geo /dʒel/: chất keo
- glasses /ˈɡlæs•əz/: thủy tinh
- iron /aɪrn/: sắt
- meat /miːt/: thịt
- metal /ˈmet̬.əl/: kim loại
- milk /mɪlk/: sữa
- plastic /ˈplæs.tɪk/: chất dẻo
- shapoo /ʃæmˈpuː/: dầu gội đầu
- soap /səʊp/: xà phòng
- water /ˈwɔːtə(r)/: nước
3. Danh từ đại biểu
Danh từ đại biểu là danh từ đại biểu cho một nhóm các sự vật hiện tượng. Bản chất cũng giống các danh từ trừu tượng.
- equipment /ɪˈkwɪpmənt/: trang thiết bị
- furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/: đồ đạc
- homework /ˈhəʊmwɜːk/: bài về nhà
- luggage/baggage /ˈlʌɡɪdʒ/ /ˈbæɡɪdʒ/: hành lý
- machinery /məˈʃiːnəri/: máy móc
- merchandise /ˈmɜːtʃəndaɪs/ = goods /ɡʊdz/: hàng hóa
- money /ˈmʌni/: tiền tệ
- stationery /ˈsteɪʃənri/: văn phòng phẩm
Hy vọng đây là bài học bổ ích đối với bạn. Bạn có thể tham khảo thêm chuyên mục cách học ngữ pháp tiếng Anh của English4u với nhiều bài học hữu ích và giúp bạn nâng cao vốn ngữ pháp tiếng Anh của mình. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và chúc bạn học tập hiệu quả!
Bài viết cùng chuyên mục
- Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính ngữ) 26/09
- Kiến thức ngữ pháp về thức giả định (Subjunctive) 21/09
- Tìm hiểu về mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh (Nominal Clause) 12/09
- Tìm hiểu về tình từ trong tiếng Anh 12/09
- Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định 11/09
- Kiến thức về danh từ trong tiếng Anh bạn cần biết 06/09
- Hướng dẫn phân biệt During và Through 14/08
- Làm thế nào để học giỏi ngữ pháp tiếng Anh? 01/08
- Hướng dẫn cách dùng let, lets, let’s trong tiếng Anh 28/07
- Cách phân biệt Hope và Wish trong tiếng Anh 12/07