Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về đóng hàng và bốc hàng

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về đóng hàng và bốc hàng

Chuyên mục: Cách học tiếng Anh giao tiếp | 15/04/2017

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về đóng hàng và bốc hàng sẽ giúp bạn giao tiếp trong tính huống này tự tin và thành thạo hơn

Hôm nay chúng ta tiếp tục học các tình huống giao tiếp tại công sở với các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về đóng hàng và bốc hàng nhé.

=> Tiếng Anh giao tiếp văn phòng dành cho nhân viên “bàn giấy”

=> Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp báo cáo thống kê và chi tiêu ngân sách

=> Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp đào tạo nhân viên và cải tổ nhân sự

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về đóng hàng và bốc hàng

1. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về đóng hàng

- When packing the red wine, please be more careful.

=> Khi đóng hàng rượu vang đỏ, xin vui lòng cẩn thận.

- You must pack in accordance with the contract.

=> Ông phải đóng hàng theo hợp đồng.

- For these items, packed with cardboard is enough.

=> Những mặt hàng này được gói bằng giấy cứng là tốt rồi.

- The weight of the boxes is light and the expenses can also be saved.

=> Những hộp này có trọng lượng nhẹ và cũng tiết kiệm chi phí đóng gói.

- We need to concern about the possibility of collision and squeezing when boxes are moved about.

=> Chúng tôi quan tâm đến khả năng va chạm và chèn ép khi di chuyển những cái thùng.

- All the boxes are wrapped up with polyethylene sheet in case of rain.

=> Tất cả những cái thùng này được bao bọc bằng nhựa trong trường hợp mưa.

- All these boxes need shockproof cardboard inside.

=> Tất cả những cái thùng này cần giấy cứng chịu lực va đập ở bên trong.

- I think the cartons are lack of thick and sturdy.

=> Tôi nghĩ giấy carton thiếu độ dày và chắc chắn.

- Please get our company trademark printed on the plastic bag.

=> Hãy in thương hiệu của công ty lên túi nhựa.

- We could load once the manufacturer is done.

=> Chúng tôi có thể bốc dỡ khi nhà sản xuất làm xong.

2. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về bốc hàng

- Is the insurance company liable for this kind of damage?

=> Có phải công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường loại thiệt hại này?

- After loading the goods on board the ship, you must go to PICC to have them insured.

=> Sau khi hàng hóa được bốc dỡ lên bong tàu, ông phải mua bảo hiểm hàng hóa.

- Don’t you think it is necessary to insure these goods with PICC?

=> Ông nghĩ là mua bảo hiểm hàng hóa cần thiết sao?

- If you desired us to insure against special risk, an extra premium will have to be charged.

=> Nếu ông muốn chúng tôi bảo hiểm hàng hóa đề phòng những rủi ro đặt biệt, chúng tôi sẽ thu phí bảo hiểm bổ sung.

- I’d like to have the insurance of the goods in cost covered at 120% of the invoice amount.

=> Tôi muốn mua bảo hiểm hàng hóa trên 120% số tiền trên hóa đơn.

- We’ll have the goods insured as soon as they are shipped.

=> Chúng tôi sẽ mua bảo hiểm hàng hóa ngay khi chúng được chuyển đi.

- Please cover FPA and WPA risks for my goods.

=> Vui lòng mua bảo hiểm đầu tư hàng hóa và bảo hiểm thấm nước cho hàng của tôi.

- What insurance do you generally provided?

=> Nói chung ông cung cấp loại hình bảo hiểm gì?

- How about the premium to be charged?

=> Còn phí bảo hiểm thì sao?

- What kind of insurance should my cargoes take out?

=> Hàng hóa của tôi cần mua loại bảo hiểm nào?

Hy vọng những mẫu câu này sẽ giúp ích cho bạn trong giao tiếp công việc hằng ngày. Cách học tiếng Anh giao tiếp cho mẫu câu này hiệu quả là đừng ngần ngại giao tiếp, vận dụng nhiều các câu này sẽ tạo được thói quen, bạn sẽ thành thạo trong giao tiếp. Cảm ơn bạn và chúc bạn học tiếng Anh thành công!

Từ khóa Tags |