Trong các tình huống giao tiếp tại công sở, mẫu câu tiếng Anh giao tiếp báo cáo thống kê và chi tiêu ngân sách cũng rất quan trọng đối với nhân viên công sở.
=> Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp để lại lời nhắn và giải quyết thư từ
=> Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp đào tạo nhân viên và cải tổ nhân sự
=> Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp đề xuất ý kiến và đưa ra vấn đề
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp báo cáo thống kê và chi tiêu ngân sách
1. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp báo cáo thống kê
- The sample group consist of 500 respondents.
=> Nhóm đối chiếu mẫu gồm 500 người.
- The control group yielded 62% inflation.
=> Nhóm kiểm tra bị thâm hụt 62%.
- Most people are at an average level.
=> Hầu hết mọi người đều thuộc mức trung bình.
- Less than 2% surveyed ranked in the top 5 percentile.
=> Ít hơn 2% số người được khảo sát nằm trong top 5.
- I’d like to go over the statistical report with you.
=> Tôi muốn cùng anh xem qua báo cáo thống kê.
- Take a look at this report.
Xem qua báo cáo này đi.
- Are these numbers accurate?
=> Các số liệu này chính xác không?
- What is the ratio of men versus women?
=> Tỉ lệ nam nữ là bao nhiêu?
- Only 25% of respondents reported having children.
=> Chỉ có 25% số người được khảo
- The control group is a standard group that you can compare against.
=> Nhóm kiểm tra là nhóm chuẩn mực để anh mang ra so sánh.
2. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chi tiêu ngân sách
- A budget must allow for both regular and unforeseeable expense.
=> Ngân sách phải cho phép chi đủ các chi phí thông thường và các chi phí phát sinh ngoài dự đoán.
- There is plenty of scope for experimentation, provided we remain within the parameters of the budget.
=> Còn nhiều cách để thử với điều kiện chúng ta vẫn nằm trong tham biến của ngân sách.
- Let us look more closely at how the budget was composed.
=> Để chúng tôi xem xét kĩ hơn về việc giải quyết ngân sách thế nào.
- But he also worked hard to out spending and achieve a balanced budget.
=> Tuy tiêu xài quá mức nhưng anh ấy cũng làm việc chăm chỉ và đạt được ngân sách cân bằng.
- High deposit rates increase the budget costs of the subsidy program.
=> Mức tiền gửi cao thì chi phí bình ổn cũng tăng theo.
- Our budget has been pared to the bone.
=> Ngân sách của chúng ta đã ở mức thấp nhất rồi.
- Your budget figures were bang on this year.
=> Lượng ngân sách năm nay vượt trội hơn.
- The level of taxation is closely related to government spending.
=> Mức thuế liên quan mật thiết đến sự tiêu xài của chính phủ.
- There is a substantial lapse of time between the date the estimate is made and the date the order is placed.
=> Có 1 khoảng cách lớn giữa ngày đặt hàng và ngày dự thảo ngân sách.
- It depends on the budget and the size and nature of a bank’s target audience.
=> Nó phụ thuộc vào ngân sách cùng với bản chất và lượng khách hàng mà ngân hàng nhắm đến.
Cùng học tiếng Anh và thực hành giao tiếp với mẫu câu tiếng Anh giao tiếp này nhé. Để học hiệu quả, bạn nên tham khảo cách học tiếng Anh giao tiếp và chăm chỉ học mỗi ngày. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và chúc cho bạn học tập tốt!
Bài viết cùng chuyên mục
- Bài học tiếng Anh giao tiếp Lesson 2: What’s your name? 25/09
- Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp bán hàng cần biết 11/09
- Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi 09/09
- Hỏi và trả lời về sở thích bằng tiếng Anh 08/09
- Cách giao tiếp tiếng Anh với sếp Tây 05/09
- Một số mẫu hội thoại làm việc với cấp trên bằng tiếng Anh 05/09
- Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp với đồng nghiệp 01/09
- Học tiếng Anh giao tiếp qua lesson 1 Nice to meet you 22/08
- 60 câu nói tiếng Anh khích lệ người khác hay nhất (phần 3) 09/08
- Những câu nói tiếng Anh giao tiếp thể hiện tâm trạng buồn 04/08