Có rất nhiều cách diễn đạt hy vọng và mong muốn bằng tiếng Anh trong “tương lai gần” và “tương lai xa”. Chúng ta cùng xem bài viết dưới đây để biết cách học tiếng Anh giao tiếp nhé.
=> Cách nói từ chối bằng tiếng Anh
=> Các cách để đưa ra gợi ý và lời khuyên bằng tiếng Anh
=> Cách nói “đồng ý” và phản đối” trong tiếng Anh
Cách diễn đạt hy vọng và mong muốn bằng tiếng Anh
1. Diễn đạt hi vọng bằng tiếng Anh trong tương lai “xa”
Dưới đây là một vài cách diễn đạt hữu ích để nói về điều bạn mong muốn xảy ra trong cuộc đời, hoặc nói về những thay đổi bạn mong muốn xảy ra.
- In an ideal world, I’d … ( … I’d have a great job and a big family.)
=> Trong một thế giới lý tưởng, tôi muốn … (… Tôi muốn có một công việc tốt và một gia đình lớn).
- In an ideal world, there … (… there would be peace / there wouldn’t be any wars.)
=> Trong một thế giới lý tưởng, sẽ… (thế giới sẽ hòa bình / không có chiến tranh nào xảy ra).
- It would be great / fantastic / wonderful if …. (… if everyone could get along.)
=> Nếu…(nếu mọi người đều hòa thuận với nhau) thì sẽ thật tốt/ thú vị/ tuyệt vời.
- In the long-term, I’m hoping …
=> Trong tương lai xa, tôi hi vọng …
Chú ý: Theo sau có thể hoặc là động từ nguyên thể, hoặc là mệnh đề “that”.
Ví dụ:
- “In the long-term, I’m hoping to go to university.”
=> Trong tương lai xa, tôi hi vọng được học ở trường Đại học.
- “In the long-term, I’m hoping that I will become a doctor.”
=> Trong tương lai xa, tôi hi vọng rằng mình sẽ trở thành một bác sĩ.
- I’ve always hoped for (+ noun)
=> Tôi luôn luôn hi vọng về (+ danh từ)
Ví dụ:
- “I’ve always hoped for a good job.”
=> Tôi luôn luôn hi vọng có một công việc tốt.
- I’ve always dreamed of …. (+ V-ing)
=> Tôi luôn luôn mơ về…(+V-ing)
Ví dụ:
- “I’ve always dreamed of becoming an astronaut.
=> Tôi luôn luôn mơ ước trở thành một phi hành gia.
2. Diễn đạt hi vọng bằng tiếng Anh trong tương lai gần
- I’m hoping for … (+ noun)
=> Tôi đang hi vọng…. (+ danh từ)
Ví dụ:
- “I’m hoping for a new cell phone for my birthday.”
=> Tôi đang hi vọng một cuộc gọi chúc mừng sinh nhật của tôi.
- I’m hoping to get …
=> Tôi đang hi vọng nhận được…
Ví dụ:
- “I’m hoping to get a new phone.”
=> Tôi đang hi vọng sẽ nhận được một cuộc gọi.
- I would like…
=> Tôi muốn…
Ví dụ:
- “I would like to go on a round-the-world trip.”
=> Tôi muốn có chuyến đi du lịch vòng quanh Trái Đất.
Chú ý: theo sau “I would like / I’d like” có thể hoặc là danh từ (n), hoặc là động từ (v).
Ví dụ:
- “I’d like to go away for Christmas.”
=> Tôi muốn đi du lịch trong dịp Giáng sinh.
- I really want…
=> Tôi thực sự muốn…
(Sử dụng từ “want” có thể bất lịch sự, trừ phi bạn đang nói chuyện với một người bạn thân hoặc người thân trong gia đình).
- Something I’ve always wanted is…
=> Một vài điều tôi luôn luôn mong muốn là…
- I’d be delighted / over the moon if…
=> Tôi sẽ hài lòng nếu…
Ví dụ:
- “I’d be delighted if you gave me a new watch.”
=> Tôi sẽ rất vui mừng nếu bạn tặng mình một chiếc đồng hồ đeo tay mới.
Chú ý: động từ theo sau “if” nên chia ở thì quá khứ, bởi vì bạn đang nói về tình huống giả định. Điều có nghĩa là cách dùng gần giống với câu điều kiện loại 2.
Xem thêm:
Câu điều kiện:
- What I’d like more than anything else is…
=> Điều tôi mong muốn hơn bất kì cái gì khác là…
- On my Christmas wish list is…
=> Danh sách điều ước vào dịp Giáng sinh của mình là…
3. Cách nói về mong muốn bằng tiếng Anh
- I’d rather have … (+ noun)
=> Tôi muốn có … (+ danh từ)
Ví dụ:
- “I’d rather have tickets to the opera.”
=> Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera.
Chú ý: bạn có thể sử dụng thể so sánh theo sau “would rather”.
Ví dụ:
- “I’d rather have tickets to the opera than tickets to the theatre.”
=> Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera hơn là những tấm vé đến rạp hát.
- I’d rather you … (+ simple past)
=> Tôi muốn bạn…(+ thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
- “I’d rather you saved your money.”
=> Tôi muốn bạn tiết kiệm tiền của mình.
- I’d prefer (+ noun)
=> Tôi muốn (+ danh từ)
Ví dụ:
- “I’d prefer some money for the new house.”
=> Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới.
Chú ý: theo sau “prefer” là giới từ “to”, có nghĩa so sánh thích cái gì hơn cái gì
Ví dụ:
- “I’d prefer some money for the house to tickets for the opera.”
=> Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới hơn những tấm vé đi nghe nhạc opera.
- I’d prefer it if you … (+ simple past)
=> Tôi sẽ hài lòng hơn/vui vẻ hơn nếu bạn… (+ thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
- “I’d prefer it if you gave some money to charity.”
=> Tôi sẽ vui vẻ hơn nếu bạn ủng hộ tiền cho quỹ từ thiện.
- … would be more suitable / would be better
=> … sẽ thích hợp hơn/ sẽ tốt hơn.
Ví dụ:
- “A learning toy would be better for Ronnie than money.”
=> Một đồ chơi học tập sẽ tốt hơn với Ronnie hơn là tiền bạc.
- If I had a choice, I would go for… (+ noun)
=> Nếu có một lựa chọn, tôi sẽ chọn …. (+ danh từ)
- If it’s all the same to you, …
=> Nếu bạn không phiền, ….
Ví dụ:
- “If it’s all the same to you, I’d like some book tokens.”
=> Nếu bạn không phiền, mình muốn có một vài phiếu tặng sách.
Chú ý: If it’s all the same to you = If you don’t mind
Hy vọng cách diễn đạt hy vọng và mong muốn bằng tiếng Anh phía trên sẽ giúp bạn tự tin thể hiện niềm hy vong và mong muốn với người nước ngoài. Chúc bạn thành công khi học tiếng Anh!
Bài viết cùng chuyên mục
- Bài học tiếng Anh giao tiếp Lesson 2: What’s your name? 25/09
- Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp bán hàng cần biết 11/09
- Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chủ đề mời bạn đi chơi 09/09
- Hỏi và trả lời về sở thích bằng tiếng Anh 08/09
- Cách giao tiếp tiếng Anh với sếp Tây 05/09
- Một số mẫu hội thoại làm việc với cấp trên bằng tiếng Anh 05/09
- Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp với đồng nghiệp 01/09
- Học tiếng Anh giao tiếp qua lesson 1 Nice to meet you 22/08
- 60 câu nói tiếng Anh khích lệ người khác hay nhất (phần 3) 09/08
- Những câu nói tiếng Anh giao tiếp thể hiện tâm trạng buồn 04/08