Danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được và không đếm được là bài viết giúp bạn phân biệt được 2 loại danh từ này
Thông thường nhiều bạn học tiếng Anh không phân biệt được danh từ đếm được và không đếm được. Biết được điều đó, English4u xin gửi tới bạn bài viết sau đây giúp bạn hiểu được 2 loại danh từ này.
=> Những từ tiếng Anh đi với giới từ for
=> 10 cấu trúc tiếng Anh giao tiếp hằng ngày cho công việc
=> Cách hỏi và trả lời “Do you have any hobbies?” theo phong cách Mỹ
Danh từ đếm được và không đếm được
1. Danh từ đếm được (Count noun)
Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều.Nó dùng được với a hay với the.
VD: one book, two books, …
Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
VD: person – people; child – children; tooth –teeth; foot – feet; mouse – mice …
Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”:
VD: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.
VD : I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)
Cách sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được:
Khi nói về cách sử dụng danh từ không đếm được và danh từ đếm được, chúng ta chú ý tới các mạo từ và tính từ đi kèm. Một số mạo từ và tính từ có thể đi cùng thể dùng với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác chỉ có thể đi kèm với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được
Chỉ dùng với danh từ điếm được:
a a doctor, a pen, a meal, a class, a college
many many cups, many books, many libraries, many flights
few few questions, few tables, few apples, few holidays, few countries
a few a few questions, a few problems, a few issues, a few issues
2. Danh từ không đếm được (Non-count noun)
Chất liệu không đếm được (chất khí, chất lỏng, chất nhão, chất bột…)
VD:
- smoke, air: khói, không khí
- water, tea, coffee: nước, trà, cà phê
- butter, cheese, meat, bread: bơ, phó mát, thịt, bánh mì, (những thứ này không phải chất rắn như sắt, gỗ, nhưng cũng không phải chất lỏng, gọi là chất nhão, sệt sệt ấy mà, hợp lý phải không?)
- rice, sugar, salt: gạo/ lúa/ cơm, đường, muối (hạt quá nhỏ không thể đếm được)
Chúng ta không đếm được những danh từ này, nhưng có thể đếm đơn vị đo chúng, hoặc đếm đồ dùng đựng chúng, như cà phê không đếm được nhưng đếm tách cà phê hay số kg cà phê thì được.
Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.
VD: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks” …
(Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được VD: one glass of milk – một cốc sữa).
Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
VD :This is one of the foods that my doctor wants me to eat
Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được
VD: You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được )
Danh từ trừu tượng:
Có những thứ chúng ta chỉ có thể cảm nhận được chứ không thể dùng giác quan nhận thấy như cảm giác, tình cảm, tính tình là những thứ không thể nhìn thấy được, như là sự hạnh phúc, buồn rầu, sự can đảm, sự lười biếng
VD: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) …
Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an:
Ví dụ:
- I have no experience in this field.
(Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này)
- Those students don’t want (any) help. They only want (some) knowledge.
(Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi)
Danh từ không đếm được thường theo sau some, any, no, a little .., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon…
Ví dụ:
A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a pot of jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowl of soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallon of petrol (một galon xăng), a pane of glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a drop of oil (một giọt dầu), a group of people (một nhóm người), a piece of advice (một lời khuyên)…
Chỉ dùng với danh từ không đếm được:
much much money, much time, much food, much water, much energy
little little trouble, little equipment, little meat, little patience
a little bit of a little bit of confidence, a little bit of sleep, a little bit of snow
Dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được:
the |
countable |
the monkeys, the schools, the teachers, the boats, the bananas |
uncountable |
the cheese, the machinery, the luggage, the grass, the knowledge |
|
some |
countable |
some tables, some stores, some grapes, some cities, some nurses |
uncountable |
some time, some news, some bread, some salt, some mail |
|
any |
countable |
any forks, any socks, any bathrooms, any waiters, any beliefs |
uncountable |
any advice, any soap, any transportation, any gold, any homework |
|
no |
countable |
no magazines, no chocolates, no pilots, no rings, no markers |
uncountable |
no trouble, no grass, no scenery, no money, no furniture |
|
a lot of |
countable |
a lot of animals, a lot of coins, a lot of immigrants, a lot of babies |
uncountable |
a lot of help, a lot of aggravation, a lot of happiness, a lot of fun |
|
lots of |
countable |
lots of computers, lots of buses, lots of parties, lots of colleges |
uncountable |
lots of cake, lots of ice cream, lots of energy, lots of laughter |
|
enough |
countable |
enough plates, enough onions, enough restaurants, enough worries |
uncountable |
enough courage, enough wisdom, enough spaghetti, enough time |
|
plenty of |
countable |
plenty of houses, plenty of concerts, plenty of guitars, plenty of |
uncountable |
plenty of oil, plenty of sugar, plenty of cheese, plenty of space |
Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong học tập và công việc. Học tập thật chăm chỉ để nắm vững kiến thức này nhé. Bạn có thể xem thêm chuyên mục cách học ngữ pháp tiếng Anh của English4u. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!
Bài viết cùng chuyên mục
- Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính ngữ) 26/09
- Kiến thức ngữ pháp về thức giả định (Subjunctive) 21/09
- Tìm hiểu về mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh (Nominal Clause) 12/09
- Tìm hiểu về tình từ trong tiếng Anh 12/09
- Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về từ hạn định 11/09
- Kiến thức về danh từ trong tiếng Anh bạn cần biết 06/09
- Hướng dẫn phân biệt During và Through 14/08
- Làm thế nào để học giỏi ngữ pháp tiếng Anh? 01/08
- Hướng dẫn cách dùng let, lets, let’s trong tiếng Anh 28/07
- Cách phân biệt Hope và Wish trong tiếng Anh 12/07