Bài 19: Mạo từ
Article (Mạo Từ)
1. Định nghĩa mạo từ
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
2. Phân loại mạo từ
2.1. Mạo từ không xác định: a/an
a + danh từ bắt đầu bằng phụ âm
an + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)
Lưu ý: phụ âm hay nguyên âm ở đây là cách phát âm chứ không phải cách viết.
Ví dụ: Một số từ trong cách viết bắt đầu bằng nguyên âm ‘u’ nhưng phát âm lại là /j/ như ‘university’ /juːnɪˈvəːsɪti/ => ta vẫn dùng mạo từ ‘a’ trước đó
Ví dụ:
a pen, an apple, a cup, an orange
Cách sử dụng của mạo từ ‘a/an’:
+ Dùng cho danh từ đếm được số ít chưa xác định cụ thể, mới nhắc tới lần đầu tiên
Ví dụ:
- I have a cat. (Tôi có một con mèo.)
- I want to buy a pen. (Tôi muốn mua một cái bút.)
+ Dùng cho danh từ làm bổ ngữ chỉ nghề nghiệp
Ví dụ:
- He is a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ.)
- She is an actress. (Cô ấy là một nữ diễn viên.)
+ Dùng trong các cụm chỉ số lượng
Ví dụ:
A lot of (nhiều), a couple (cặp, đôi), a dozen (một tá), a quarter (một phần tư), a half of (một nửa), a cup of/ a glass of (một tách/một cốc)
2.2. Mạo từ xác định: the
Dùng cho danh từ xác định đếm được hoặc không đếm được.
Những trường hợp được dùng ‘the’ |
Những trường hợp không dùng ‘the’ |
+ Khi vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ: the Sun, the Moon, the world, the earth, … + Trước một danh từ đã được đề cập trước đó Ví dụ: I saw a beggar in the street. The beggar looked miserable.
+ Trước một danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc mệnh đề Ví dụ: The girl in red dress is my sister. (Cô gái trong chiếc váy đỏ là em gái tôi.) The day when we got married. (Ngày khi chúng ta kết hôn.)
+ Trước so sánh cực cấp (most, best, first, second, only,…) Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên) The best way (cách tốt nhất)
+ The + danh từ số ít = danh từ chỉ nhóm Ví dụ: - The fast food is not good for our health. (Đồ ăn nhanh thì không tốt cho sức khỏe.)
+ The + tính từ = danh từ chỉ lớp người Ví dụ: The poor (người nghèo) The rich (người giàu)
+ The + tính từ chỉ quốc tịch Ví dụ: - The Vietnamese, the Japanese, ... - The French are famous for their food. (=the French people) (Người Pháp nổi tiếng về các món ăn của họ.)
+ The + danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, rừng, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền Ví dụ: The Pacific, the Nile, the United States, the Alps, the Middle East, the Sahara, the Amazon,…
+ The + họ (số nhiều) = gia đình Ví dụ: The Browns (gia đình Brown) The Smiths (gia đình Smith)
+ The + hệ thống, dịch vụ Ví dụ: The cinema, the theater, the radio, ... + The + nhạc cụ Ví dụ: The piano, the guitar, ... |
+ Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, vịnh, đảo, đường phố, thành phố, hành tinh Ví dụ: Vietnam, Asia, Europe, Mount Everest, Hoan Kiem Lake, Ha Long Bat, Cat Ba Island, Nguyen Thai Hoc street, Hanoi, Venus, Mars…
+ Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung Ví dụ: - I don’t like German beer. (Tôi không thích bia Đức.) - I like coffee. (Tôi thích cà phê.)
+ Trước tước hiệu Ví dụ: King Louis XIV of France, President Barack Obama
+ Trước tên gọi các bữa ăn Ví dụ: breakfast, lunch, dinner
+ Trước các môn thể thao Ví dụ: basketball, football, badminton…
+ Trước danh từ trừu tượng, trừ khi nó chỉ trường hợp cá biệt Ví dụ: Everybody loves peace. The death of the President made the whole country shock.
+ Trước tên các môn học nói chung Ví dụ: mathematics, linguistics, English
+ Trước tên các ngày lễ, tết Ví dụ: Christmas, Thanksgiving |