Bài 20: Danh từ
Nouns (Danh Từ)
1. Định nghĩa danh từ
Danh từ là từ chỉ tên người, vật (con vật, sự vật), địa điểm, nghề nghiệp, trạng thái, khái niệm, hoạt động…
Danh từ có thể giữ chức năng như một chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ trong câu.
2. Phân loại danh từ
2.1. Danh từ đếm được và không đếm được
a. Danh từ đếm được: là danh từ mà ta có thể đếm được số lượng của chúng bằng các số đếm (1,2,3, …)
- Danh từ đếm được số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là 1
Luôn theo sau một từ hạn định: a/an/the/one/this/that/my/ his/her…
Ví dụ:
a dog, a house, an apple, an orange, the car, the book, one TV, this bag, that hat, my bedroom.
- Danh từ đếm được số nhiều: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là 2,3,4,…
+ Danh từ số nhiều thường được cấu tạo bằng cách thêm “s” vào sau danh từ số ít:
Ví dụ:
dogs, houses, pens, doctors, keys, mobiles,…
+ Lưu ý: cũng có những trường hợp đặc biệt không theo quy tắc này:
+ Danh từ kết thúc bằng “ch, sh, s, x” à thêm “es” khi chuyển sang số nhiều
Ví dụ:
A boxà boxes
A watch à watches
A bus à buses
A fish à fishes
+ Danh từ kết thúc bằng phụ âm + “y”à bỏ “y” thêm “ies”
Ví dụ:
One baby à babies
One lady à ladies
One butterfly à butterflies
+ Danh từ kết thúc bằng phụ âm + “o” à thêm “es”
Ví dụ:
A potato à potatoes
A tomato à tomatoes
Cũng có những ngoại lệ :
A photo à photos
A piano à pianos
+ Danh từ kết thúc bằng “f, fe” à bỏ “f, fe” thêm “ves”
Ví dụ:
A wolf à wolves
A wife à wives
Ngoại lệ: a roof à roofs, a safe à safes
+ Danh từ số nhiều có hình thức khác hoàn toàn với số ít hoặc hình thức giống hệt số ít
Ví dụ:
A child à children A tooth à teeth A foot à feet A mouse à mice A fish à fish/fishes
|
A deer à deer A sheep à sheep A man à men A woman à women A person à people |
b. Danh từ không đếm được: là danh từ không thể đếm được mà phải nhờ đến một định lượng khác để xác định số lượng cho nó.
Ví dụ:
milk, rice, money, oil, wine, beer, water, powder,…
2.2. Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
a. Danh từ cụ thể: là danh từ chỉ những gì hữu hình, những gì mà chúng ta có thể cảm thấy trực tiếp qua các giác quan (có thể nhìn, nghe, sờ, ngửi… thấy)
Ví dụ:
table, chair, cat, dog, river, house, car, bicycle…
b. Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng, trạng thái, cảm xúc, cảm giác, mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận chứ không thể sờ vào được.
Ví dụ:
love, beauty, peace, war, sadness, happiness,…
2.3. Danh từ riêng, danh từ chung và danh từ tập hợp
a. Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của người, vật, địa danh hoặc sự kiện
Ví dụ:
John, Mary, Kitty, Pooh, Vietnam, The Great Walls,…
b. Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, đoàn thể, tập hợp của người, vật (sự vật, con vật)
Ví dụ:
our class, my family, the police, the young, the old, a flock of birds, a group of people,…
c. Danh từ chung: là danh từ để gọi chung những tập hợp mà trong đó có những người hay vật tương tự
Ví dụ:
dogs, tigers, women, men, …
3. Hình thức (Dấu hiệu nhận biết của danh từ)
Danh từ có thể được nhận biết qua các hậu tố sau đây:
-ance: importance, finance, performance…
-ence: independence, difference, reference, …
-sion: discussion, decision, explosion, …
-tion: information, production, distribution, …
-ment: environment, development, agreement, …
-dom: freedom, wisdom, kingdom,…
-ship: friendship, hardship, scholarship, …
-ness: happiness, sadness, willingness, ...
-ity: ability, possibility, responsibility, activity, …
-ing: writing, speaking, listening, building, …
-ism: tourism, journalism, Buddhism, …
-age: advantage, village, marriage…
-al: refusal, removal, proposal…
Một số hậu tố chỉ người
-ant: account à accountant participate à participant apply à applicant -or: supervise à supervisor contribute à contributor contractà contractor -er: manage àmanager speak àspeaker part à partner |
-ee: employ à employee train à trainee interview à interviewee -ist: dental àdentist science àscientist journal àjournalist -ian: music à musician library à librarian
|
4. Vị trí của danh từ
- Sau mạo từ ‘a, an, the’ và các từ hạn định ‘some, any, many, much, a few, few…’
Ví dụ:
- I am looking for a computer. (Tôi đang tìm một cái máy tính.)
- Some people don’t like the fast food. (Một vài người không thích đồ ăn nhanh.)
- Sau tính từ
Ví dụ:
He is a successful man. (Anh ấy là một người đàn ông thành công.)
- Sau tính từ sở hữu (my/your/his/her/their/our/its ...)
Ví dụ:
- Sarah is my coworker. (Sarah là đồng nghiệp của tôi.)
- Jeannie’s husband is a policeman. (Chồng của Jeannie là cảnh sát.)
- Sau giới từ (in, on, at, of, for, ......)
Ví dụ:
- They offer a variety of services. (Họ cung cấp rất nhiều các loại dịch vụ.)
- I am interested in books. (Tôi rất thích sách.)
5. Chức năng của danh từ
5.1 Làm chủ ngữ cho một câu
Ví dụ:
Musician plays the piano. (Nhạc sĩ chơi piano.)
Mai is a student of Faculty of English Education. (Mai là sinh viên khoa Sư phạm Tiếng Anh.)
5.2. Làm tân ngữ một động từ
- Làm tân ngữ trực tiếp cho một động từ:
Ví dụ:
He bought a book. (Anh ấy đã mua một cuốn sách.)
- Làm tân ngữ gián tiếp cho một động từ:
Ví dụ:
Tom gave Mary flowers. (Tom đã tặng hoa cho Mary.)
5.3. Làm tân ngữ cho một giới từ
Ví dụ:
I will speak to the president about it. (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó.)
5.4. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Danh từ có thể làm bổ ngữ cho chủ ngữ khi đứng sau các động từ nối hay liên kết như: become, be, seem, ....
Ví dụ:
- I am a teacher. (Tôi là một giáo viên)
- He became the president one year ago. (Ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm.)
5.5. Làm bổ ngữ cho tân ngữ
Danh từ có thể làm bổ ngữ cho tân ngữ khi nó đứng sau một số động từ như: make (làm/chế tạo), elect (lựa chọn/bầu), call (gọi (điện thoại)), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận) ....
Ví dụ:
Board of directors elected her father president. (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch.)