Các tình huống làm việc với cấp trên bằng tiếng Anh

Các tình huống làm việc với cấp trên bằng tiếng Anh

Chuyên mục: Cách học tiếng Anh giao tiếp | 29/05/2017

Các tình huống làm việc với cấp trên bằng tiếng Anh sẽ giúp nhân viên công sở nói chuyện công việc với cấp trên tự tin và lưu loát hơn

Khi nói chuyện hay làm việc với cấp trên bằng tiếng Anh, nhân viên công sở sẽ thiếu tự tin, nói tiếng Anh không được lưu loát. Vì thế, English4u xin chia sẻ các tình huống làm việc với cấp trên bằng tiếng Anh ở dưới đây, nhằm giúp các bạn luyện tập nói tiếng Anh tốt hơn và tự tin làm việc với cấp trên.

=> 35 câu hỏi tiếng Anh sử dụng thông dụng trong các cuộc họp

=> 40 mẫu câu tiếng Anh đặt hàng qua điện thoại hoặc email

=> Các cách khác nhau để hỏi “Do you understand” trong tiếng Anh

Các tình huống làm việc với cấp trên bằng tiếng Anh

1. Tình huống về ngành nghề kế toán

A: Could you show me the income and expenditures report of this month? (Cô có thể cho tôi xem báo cáo thu chi của tháng này không?)

B: Yes, of course. This is the report as well as the document related to the company’s activities in June. (Dạ, vâng. Đây là báo cáo thu chi cũng như các chứng từ có lien quan đến hoạt động của công ty trong tháng 6.)

A: What is the highest expenditure? (Chi phí nào phát sinh nhiều nhất?)

B: Yes. It’s the cost of the maintenance of office equipment. Currently, the air conditioner of the account department is too old and it can be damaged at any time. It’s required to replace another one. Could you approve to buy a new one? (Dạ. Chi phí bảo dưỡng thiết bị văn phòng. Hiện tại máy lạnh tại phòng kế toán đã cũ và có thể hư bất kì lúc nào, công ty bảo trì đề nghị thay máy khác. Ông có thể xét duyệt để mua máy lạnh mới được không?)

A: I will consider and approve later. How much turnover do we achieve this month? How many customers? Have you issued the invoice to The Company A yet? (Tôi sẽ xem và duyệt sau đó. Doanh thu tháng này đạt được bao nhiêu? Được bao nhiêu khách hàng? Đã xuất hóa đơn cho đối tác A chưa?)

B: The turnover this month is 550.000.000 VND. There are 70 customers. For the invoice of the company A, I will issue the invoice when I received the contract liquidation. (Doanh thu tháng này được 550.000.000đ. Được 70 khách hàng. Về hóa đơn của công ty A, hiện tại đang chờ bên đấy chuyển thanh lý hợp đồng thì sẽ xuất hóa đơn ạ.)

A: Ok. I will overview the data. You can keep your work going on now. Thank you. (Rồi, tôi sẽ xem lại tất cả các số liệu. Cô có thể tiếp tục công việc được rồi. Cám ơn cô.)

B: Yes, You’re welcome. Please kindly approve the above suggestion as soon as possible! (Dạ vâng, không có gì ạ. Nhờ ông xem xét và duyệt nhanh đề xuất ạ.)

2. Tình huống về ngành nghề kinh doanh

A: How is the turnover currently? Please tell me the number? (Hiện tại, doanh số đã thu được bao nhiêu rồi? Báo cáo  các chỉ số giúp tôi nhé.)

B: Ok. We got 400.000.000 VND that accounts for 50% in the first 3 weeks of June. (Dạ, vâng. Doanh số của 3 tuần tháng 6 đã thu được 400.000.000 VND chiếm 55%.)

A: How many customers have the sales team dealt with? How many customers have they not deal with? How many potential customers? (Đội kinh doanh đã xử lý được bao nhiêu khách hàng  rồi, có bao nhiêu khách hàng chưa xử lý và bao nhiêu khách hàng tiềm năng?)

B: My team has got with 55 customers, dealt with 100% customers. There are 20 potential customers. (Đội của tôi đã xử lý được 55 khách hàng, xử lý 100% khách hàng được cung cấp, hiện tại đang có 20 khách hàng tiềm năng.)

A: How do you resolve the requirements of the customer A? How successful the resolution is? (Yêu câu của khách hàng A đã xử lý thế nào rồi? Khả năng thành công bao nhiêu?)

B: I gave all the necessary information to the customer A and It’s about 90 % success. (Tôi đã cung cấp tất cả các thông tin cần thiết cho khách hàng A và khả năng  thành công là 90% ạ.)

A: Do you meet any difficulty in taking care of customers. (Trong quá trình chăm sóc khách hàng, cô có gặp khó khăn gì không?)

B: There isn’t any difficulty currently. (Hiện tại chưa gặp bất kì tình huống khó khăn nào ạ.)

A: Ok. I got it. Please tell me immediately if any. (Ok, tôi đã nắm được thông tin. Nếu có tình huống nào phát sinh phải báo cáo ngay cho tôi nhé.)

B: Yes, I will. (Dạ, vâng. Nếu có vấn đề gì tôi sẽ báo cáo ngay ạ.)

Từ khóa Tags |
x
Chia sẻ
Chia sẻ