Bài 32: Câu trực tiếp - gián tiếp
Reported Speech
(Câu Trực Tiếp - Gián Tiếp)
1. Định nghĩa câu trực tiếp
- Câu trực tiếp là câu tường thuật lại nguyên văn nghĩa và lời của người nói. Câu trực tiếp được trích trong dấu ngoặc kép (“....”).
Ví dụ: The mother says to the boy “You should go to bed early.”
(Người mẹ nói với đứa con trai “Con nên đi ngủ sớm”.)
- Câu gián tiếp là câu tường thuật lại nghĩa của người nói mà không cần giữ nguyên văn. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải bỏ dấu ngoặc kép.
Ví dụ: The mother says to the boy that he should go to bed early.
(Người mẹ nói với đứa con trai rằng cậu ta nên đi ngủ sớm.)
2. Cách đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp
- Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp cho phù hợp với câu gián tiếp mới
- Biến đổi các đại từ chỉ định, trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm theo quy tắc (bảng kèm theo dưới đây)
- Lùi động từ ở câu trực tiếp lại một thì so với lúc ban đầu (khi các động từ giới thiệu (say, tell…) ở quá khứ)
- Nếu các động từ giới thiệu ở thì hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì.
Ví dụ:
Lan says “I am a student.” (Lan nói “Tôi là 1 học sinh”.)
àLan says (that) she is a student. (Lan nói cô ấy là 1 học sinh.)
- Nếu câu trực tiếp diễn tả 1 sự thực hiển nhiên luôn luôn đúng thì ta giữ nguyên thì.
Ví dụ:
Teacher said “The earth goes around the sun.” (Cô giáo nói “Trái đất quay quanh mặt trời”.)
àTeacher said the earth goes around the sun. (Cô giáo nói trái đất quay quanh mặt trời.)
Bảng đổi động từ
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
S + V(e,es) |
S + V(ed) |
S + am/ is/ are + Ving |
S + was/ were + Ving |
S + have/ has + PII |
S + had + PII |
S + have/ has + been + Ving |
S + had + been + Ving |
S + Ved |
S + had + PII |
S + was/ were + Ving |
S + had + been + Ving |
S + will/ can/ may/ must + V |
S + would/ could/ might/ had to + V |
Ví dụ:
He said “I met her at Nam’s party.” (Anh ấy nói “Tôi gặp cô ấy ở bữa tiệc của Nam”.)
àHe said he had met her at Nam’s party. (Anh ấy nói anh ấy gặp cô ấy ở bữa tiệc của Nam.)
Các trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Now |
Then |
Ago |
Before |
This |
That |
These |
Those |
Here |
There |
Today |
That day |
Last week/ month/ year/….. |
The previous week/ month/ year/….. The week/ month/ the year/…before |
Next week/ month/….. |
The following week/month/ …… |
Tomorrow |
The next day/ The following day |
Yesterday |
The day before/ The previous day |
Ví dụ:
- Nam said “My mother is planting trees now.” (Nam nói “Bây giờ mẹ tôi đang trồng cây”.)
àNam said his mother was planting trees then. (Nam nói mẹ cậu ấy đang trồng cây lúc đó.)
- She said “I will go to Ha Long next summer.” (Cô ấy nói “Tôi sẽ đi Hạ Long mùa hè tới”.)
àShe said she would go to Ha Long the following summer. (Cô ấy nói cô ấy sẽ đi Hạ Long mùa hè tới.)
3. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp
Có thể dùng động từ trần thuật: “want to know, be interested to know, wonder” thay cho “ask”
Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:
3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm if/whether
Ví dụ:
"Does John understand music?" he asked. (Anh ta hỏi: “John có hiểu âm nhạc không?)
àHe asked if/whether John understood music. (Anh ta hỏi liệu John có hiểu âm nhạc không.)
3.2. Câu hỏi bắt đầu với who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp
Ví dụ:
"What is your name?" he asked. (Anh ta hỏi: “Bạn tên là gì?)
àHe asked me what my name was. (Anh ta hỏi tôi xem tên tôi là gì.)
3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
a. Shall/ would dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Ví dụ:
"Shall I bring you some tea?" Tom asked. (Tom hỏi: “Tôi mang cho bạn chút trà nhé?”)
àTom offered to bring me some tea. (Tom đề nghị mang cho tôi chút trà.)
"Shall we meet at the theatre?" John asked. (John hỏi: “Bọn mình gặp nhau ở nhà hát nhé?”)
à John suggested meeting at the theatre. (John gợi ý gặp nhau ở nhà hát.)
b. Will/would dùng để diễn tả yêu cầu:
Ví dụ:
“Will you help me, please?” he asked. (“Bạn sẽ giúp tôi chứ?” Anh ấy hỏi.)
àHe asked me to help him. (Anh ấy yêu cầu tôi giúp anh ấy.)
“Will you lend me your dictionary?” he asked. (“Bạn sẽ cho tôi mượn cuốn từ điển của bạn chứ?” Anh ấy hỏi.)
àHe asked me to lend him my dictionary. (Anh ấy yêu cầu tôi cho anh ấy mượn cuốn từ điển của tôi.)
4. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
“Keep quiet!” he said. (Anh ấy nói: “Trật tự!”)
àHe told me to keep quiet. (Anh ấy yêu cầu tôi trật tự.)
“Listen to me, please!” she said. (Cô ấy nói: “Nghe tôi nào!”)
àHe asked me to listen to her. (Cô ấy yêu cầu tôi lắng nghe cô ấy.)
5. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
“What a lovely dress!” she said. (Cô ấy nói: “Chiếc váy dễ thương quá!”)
à She exclaimed that the dress was lovely. (Cô ấy thốt lên rằng chiếc váy rất dễ thương.)
àShe exclaimed that the dress was a lovely one. (Cô ấy thốt lên rằng chiếc váy đó là một chiếc rất dễ thương.)
6. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.
Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:
Ví dụ:
She asked, "Can you play the piano?” and I said “No.”
(Cô ấy hỏi: “Bạn có biết chơi piano không? và tôi trả lời “Không.”)
à She asked me if could play the piano and I said that I could not.
( Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có biết chơi piano không và tôi nói rằng tôi không biết.)