Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về đình công và bảo vệ quyền lợi

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về đình công và bảo vệ quyền lợi

Chuyên mục: Cách học tiếng Anh giao tiếp | 05/04/2017

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về đình công và bảo vệ quyền lợi sẽ giúp bạn giao tiếp tốt trong công việc

Trong các tình huống tại công sở không thể bỏ qua những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về đình công và bảo vệ quyền lợi. Sau đây mời bạ theo dõi chi tiết ở bài viết dưới đây.

=> Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp báo cáo thống kê và chi tiêu ngân sách

=> Mẫu câu tiếng Anh kết thúc giao tiếp một cách lịch sự

=> 40 câu nói thể hiện sự cảm thông trong tiếng Anh

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về đình công và bảo vệ quyền lợi 

1. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về vấn đề đình công

- Our labor union is staging a nationwide strike today.

=> Công đoàn đã tổ chức đình công trên cả nước vào hôm nay.

- We start work again after the strike is over.

=> Chúng ta lại bắt đầu làm việc khi cuộc đình công kết thúc

- The strike has been brewing for quite some time.

=> Cuộc đình công đã được trù tính trong 1 thời gian dài

- What kind of demands do the workers have?

=> Công nhân có những yêu cầu gì?

- Why would the have to go to such extreme measure like a strike?

=> Tại sao họ phải đi đến nước đình công vậy?

- The folks at headquters are going nuts over something as serious as a strike.

=> Những người trong ban chỉ huy đang điên lên vì những việc nghiêm trọng như 1 cuộc đình công.

- People are in the streets carrying picket signs and shouting slogans.

=> Mọi người đang ở trên đường mang theo các bảng biểu tình và la hét các khẩu hiệu.

- The workers want to raise, medical insurance, and they want to clean up the factory's safety hazards.

=> Các công nhân muốn được tăng lương, bảo hiểm sức khỏe và họ muốn dọn sạch các mối nguy trong nhà máy.

- All of the workers in our department are supporting the labor uinon by participating in the strike.

=> Tất cả các công nhân ở bộ phận chúng ta đều ủng hộ công đòan bằng cách tham gia cuộc đình công.

- The problem that the workers are striking about is the safety hazards of their working environment.

=> Vấn đề mà các công nhân đang đấu tranh là vì các mối nguy hiểm trong môi trường làm việc của họ.

2. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về bảo vệ quyền lợi

- But the Licensee is the weaker party, they should be afforded some protection.

=> Nhưng người được quyền thừa kế là phía yếu hơn, họ nên được bảo vệ.

- I do not necessarily oppose the thought of providing some protection of the Licensee.

=> Tôi không cần thiết phải phản đối việc bảo vệ người được quyền thừa kế.

- I am against any kind of quota system.

=> Tôi phản đối mọi hệ thống chỉ tiêu.

- Our company is too homogeneous.

=> Công ty của chúng ta quá đồng nhất.

- Because of your heritage, people won’t give you a chance.

=> Vì tài sản thừa kế của anh mà mọi người không cho anh 1 cơ hội.

- It’s the outside apprance that is more important than any kind of ability.

=> Diện mạo bên ngoài lại quan trọng hơn tất cả các khả năng.

- I’m getting pretty fed up with how much discrimination there is in the workforce these days.

=> Tôi đang phát chán vì sự phân biệt đối xử trong lực lượng lao động gần đây.

- If you look at our current mix of managerial level staff, 98% have a Doctor’s Degree.

=> Nếu anh nhìn vào đội ngũ quản lí hiện tại thì 98% đều có bằng tiến sĩ.

- Diversity is not all it’s cracked up to be.

=> Nhiều loại không tốt như người ta thổi phồng đâu.

- It’s not fair to hire someone for his race and not for his qualifications and experience.

=> Thật không công bằng khi thuê 1 người không phải vì năng lực hay kinh nghiệm mà là vì chủng tộc.

          Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích cho bạn trong công việc khi phải giao tiếp bằng tiếng Anh. Mời bạn xem thêm cách học tiếng Anh giao tiếp của English4u. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!

 

Từ khóa Tags |